* Nouns: (danh từ)

- Chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật...

e.g. student, Mary, pen, dog, beach, silence...

* Mạo từ (articles) A, an: một (chúng ta dùng One khi đếm 1,2,3 hoặc muốn nhấn mạnh chỉ có một)

- A: đứng trước 1 phụ âm

- An: đứng trước 1 nguyên âm (A, E, I, O, U ==> UỂ OẢI, nhớ chữ uể oải nhưng đừng uể oải khi học TA nhé)
Bài 4: DANH TỪ (số ít) / MẠO TỪ (a, an) + Bài tập (có đáp án) YH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7

e.g. a house, a doctor, an egg, an apple, an orange

Nhưng nếu có tính từ chen vào thì nhớ phải tính cả tính từ bắt đầu bằng phụ âm hay nguyên âm nhé.

e.g. a house nhưng => an old house

an apple nhưng => a red apple

Ghép những loại từ chúng ta vừa học, ta sẽ có mẫu câu sau:

Mẫu câu: Subject (đại từ số ít) + Be + Noun (số ít)

I am a student.

You are a nurse.

He is a teacher.

She is a cook.

It is an apple.

Các bạn cần nhớ là trong TA danh từ đếm được số ít là phải có a/an, tiếng Việt không có. Chúng ta nói: "Tôi là học sinh" chứ không nói "Tôi là MỘT học sinh", nhưng câu TA thì lại bắt buộc phải có a/an.

Các bạn làm BT áp dụng nhé!

(4get sẽ có bài chi tiết hơn cho 2 loại từ này, bước đầu ta học tạm như vậy nhé)
Bài 4: DANH TỪ (số ít) / MẠO TỪ (a, an) + Bài tập (có đáp án) YH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7