Giải bài tập tiếng Anh lớp 8 unit 4 SGK có đáp án và hướng dẫn dịch sang tiếng Việt
Trong Unit 4: OUR PAST tiếng Anh lớp 8 chúng ta sẽ học về chù đề về quá khứ, ngày xưa những kỷ niệm ký ức buồn vui với nhiều từ vựng khá quen thuộc và cần nắm vững. Trong phần ngữ pháp sẽ là cách sử dụng giới từ on at in cùng với cách sử dụng used to.
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 8 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 4: OUR PAST
BẮT ĐẦU
Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.
The mobile phone: điện thoại di động
- Cassette player: máy cát-xét
- The lighting fixture: đèn chùm
- The TV: tivi
- Briefcase: cái cặp
- Modern dress: áo dài hiện đại
- School uniforms: đồng phục học sinh
NGHE VÀ ĐỌC
Bản dịch
Bà : Nga này. Hồi còn bé bà từng sống ở một nông trại.
Nga: Lúc đó cuộc sống như thế nào hả bà?
Bà : Bà không được đến trường bởi vì bà phải ở nhà và giúp mẹ. Bà đã từng chăm sóc các em trai và em gái của mình.
Nga: Bà cố làm gì vậy bà?
Bà : Bà cố nấu ăn, lau chùi nhà cửa và giặt giũ quần áo.
Nga: Cũng vất vả bà nhỉ?
Bà : Vất vả lắm cháu ạ. Thời đó lại không có điện. Bà cố phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của các trang thiết bị hiện đại.
Nga: Vậy bà làm gì vào buổi tối?
Bà : Ăn tối xong, bà cố thắp đèn dầu lên và ông cố kể chuyện cho các ông bà nghe.
Nga: Bà có nhớ câu chuyện nào không ạ?
Bà : Có chứ. Câu chuyện hay nhất là “Chiếc hài bị đánh rơi”. Đó là một câu truyện cổ dân gian.
Nga: Bà kể chuyện cho cháu nghe đi bà. Truyện cổ thật là tuyệt.
Bà : Được rồi. Ngày xửa ngày xưa có một người nông dân nghèo ...
1. Em hãy luyện tập đoạn hội thoại với bạn em.
2. Làm việc với bạn cùng học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau:
a) Where did Nga's grandmother use to live?
( Bà của Nga từng sống ở đâu?)
She used to live on a farm.
( Bà từng sống ở một nông trại.)
b) Why didn't she go to school?
( Tại sao bà không được đến trường?)
Becausce she had to stay home and help her mother.
( Bởi vì bà phải ở nhà và phụ giúp mẹ.)
c) What did Nga's great-grandmother use to do?
( Bà cố của Nga đã làm gì?)
She used to cook meals, clean the house and wash the clothes.
( Bà cố phải nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt đồ.)
d) What did Nga's great-grandmother and great-grandfather do after dinner?
( Sau bữa tối, ông bà cố của Nga thường làm gì?)
Her great-grandmother lit the lamp and her great-grandfather used to tell stories.
( Bà cố thắp đèn dầu còn ông cố kể chuyện cổ tích.)
e) What did Nga ask her grandmother to do at the end of the conversation?
( Nga đã mong muốn bà làm gì vào cuối đoạn hội thoại?)
Nga asked her to tell her the tale "The Lost Shoe".
( Nga muốn bà kể choc ô ấy câu chuyện “Chiếc hài bị đánh rơi”.)
3. Sự kiện hay ý kiến cá nhân? Hãy đánh dấu (√) vào hộp đúng.
F O
a) Tôi từng sống trên một trang trại. V
b) Đã từng không có điện V
c) Mẹ phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của công nghệ hiện đại. V
d) Bố tôi thường kể những câu chuyện. V
e) Câu chuyện hay nhất là “Chiếc hài bị đánh rơi” V
f) Những câu chuyện cổ thật tuyệt V
NÓI
1. Làm việc với bạn cùng học. Nhìn những bức tranh sau. Nói về sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại.
- People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms.
( Con người từng phải làm việc mệt nhọc và lương thấp trên nông trại hoặc đồng ruộng, nhưng bây giờ họ làm những công việc nhẹ nhàng và lương cao hơn trong những công ở.)
- People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane.
( Con người từng đi bộ rất nhiều, nhưng bây giờ họ có thể đi bằng xe đạp, xe máy, xe hơi hay thậm chí là máy bay.)
- People used not to go to school, but now they can go to school and pursue interests and dreams.
( Con người từng không được đến trường, nhưng bây giờ họ có thể đến trường, theo đuổi sở thích và ước mơ.)
- There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere.
( Những căn nhà đã từng không có điện, nhưng bây giờ điện được lắp ở tất cả mọi nơi.)
- People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses or high buildings.
( Con người từng phải sống trong những căn nhà nhỏ, nhưng bây giờ họ sống trong căn hộ hiện đại, nhà to hơn hay những cao ốc.)
- People used to work hard, but now they have more free time for entertainment.
( Con người từng làm việc cực khổ, nhưng bây giờ họ có nhiều thời gian rảnh hơn cho các hoạt động giả trí.)
- There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels and markets. Now there are enough facilities for people to live on.
( Đã từng không có các trang thiết bị như: trường học, bệnh viện, khách sạn và chợ. Bây giờ mọi thứ đều đầy đủ.)
- There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegraph lines and internet services available for people to use.
( Đã từng không có điện thoại, điện tín và dịch vụ mạng. Bây giờ những thứ đó đều sẵn có để phục vụ con người.)
2. Bây giờ em hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.
Bản dịch:
Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ tôi dậy rất sớm và tập thể dục buổi sáng.
- Last year I used to go to the cinema. Now I watch movies at home. ( Năm ngoái tôi thường đi xem phim ở rạp. Bây giờ tôi ở nhà xem phim.)
- Last year I used not to do the housework. Now I do it to help my mom. ( Năm ngoái tôi không hay làm việc nhà. Bây giờ tôi giúp mẹ làm việc đó.)
- Last year I used to learn badly. Now I study harder. ( Năm ngoái tôi học hành tệ. Bây giờ tôi học chăm chỉ hơn.)
- Last year I used to take a shower at night. Now I take a shower in the evening. ( Năm ngoái tôi thường hay tắm đêm. Bây giờ tôi tắm vào buổi chiều.)
- Last year I used to eat a lot of candies. Now I eat healthy food. ( Năm ngoái tôi ăn rất nhiều kẹp. Bây giờ tôi ẵn đồ ăn tốt cho sức khoẻ.)
ĐỌC
Bản dịch
Chiếc giày bị đánh rơi
Ngày xửa ngày xưa có một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sau khi vợ qua đời, người nông dân lấy vợ khác. Người vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Chẳng may thay, bà vợ mới đối xử với Little Pea rất độc ác. Little Pea phải làm công việc nhà suốt ngày. Việc này khiến cho cha của Little Pea rất buồn phiền. Ít lâu sau ông đã qua đời vì quá đau lòng.
Mùa hè đến rồi đi. Vào mùa thu, làng mở lễ hội tạ mùa. Năm đó người người đều rất nô nức bởi vì hoàng tử muốn kén vợ ở làng này. Mẹ của Stout Nut may nhiều áo quần mới cho cô, nhưng bà ta không đoái hoài gì đến Little Pea đáng thương.
Tuy nhiên, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và nhiệm màu biến áo quần rách tả tơi của Little Pea thành áo quần đẹp.
Khi Little Pea đến lễ hội, cô đánh rơi một chiếc giày. Khi hoàng tử nhìn thấy chiếc giày, chàng quyết cưới cho được cô gái chủ nhân của chiếc giày làm vợ. Dĩ nhiên chiếc giày vừa khít chân Little Pea và từ đó hoàng tử đem lòng yêu cô ngay.
1. Em hãy hoàn thành các câu sau bằng các từ trong câu chuyện.
a. Little Pea's father was a farmer. ( Cha của Pea là một người nông dân.)
b. Little Pea's mother died when she was young. ( Mẹ cuả Little Pea chết khi cố ấy còn nhỏ.)
c. Little Pea had to do the housework all day after her father got married again. ( Little Pea phải làm việc nhà suốt ngày sau khi bố cô ấy cưới vợ hai.)
d. The prince wanted to marry/ choose a girl from Little Pea's village. ( Chàng hoàng tử muốn cưới một cô gái ở làng của Little Pea.)
e. Stout Nut's mother did not make new clothes for Little Pea. (Mẹ của Stout Nut không may quần áo mới cho Little Pea.)
f. The prince found Little Pea's lost shoe. ( Chàng hoàng tử tìm được đôi giày đánh rơi của Little Pea.)
2. Trả lời câu hỏi. Em hãy viết câu trả lời vào vở bài tập.
a) Who was Little Pea?
( Little Pea là ai?)
Little Pea was a poor farmer's daughter.
( Cô ấy là con gái của một người nông dân nghèo.)
b) What did Stout Nut's mother make Little Pea do all day?
( Mẹ của Stout Nut bắt cô làm việc gì mỗi ngày?)
=> Stout Nut's mother made Little Pea do the chores all day.
( Mẹ của Stout Nut bắt cô làm việc nhà suốt ngày.)
c) How did Little Pea get her new clothes?
( Little Pea có được quần áo mới bằng cách nào?)
A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.
( Một bà tiên hoá phép biến quần áo rách rưới thành áo quần đẹp.)
d) Who did the prince decide to marry?
( Hoàng tử đã chọn ai để thành hôn?)
The prince decided to marry the girl who owed the shoe.
( Hoàng tử đã chọn thành hôn với cô gái sở hữu đôi giày.)
e) Is this a true story? How do you know?
( Đây có phải là câu chuyện có thật? Làm sao em biết?)
No, this isn't a true story. This is a folktale.
( Không, đây không phải chuyện có thật. Đây là truyện dân gian.)
folktale: truyện dân gian
VIẾT
1. Hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.
1. appeared
2. was
3. said
4. left
5. went
6. tied
7. lit
8. burned
9. escaped
Bản dịch
Vì sao hổ có vằn
Một ngày nọ, khi một nông dân đang ở trên đồng và con trâu của ông gặm cỏ gần đó thì một con hổ xuất hiện. Con hổ muốn biết tại sao con trâu to khỏe thế mà lại làm đầy tớ, trong lúc người đàn ông bé nhỏ kia lại làm ông chủ. Người nông dân nói ông có trí khôn nhưng hôm đó ông đã quên nó ở nhà. Ông đi lấy trí khôn về, nhưng trước khi đi ông lấy dây thừng trói con hổ vào một gốc cây vì ông không muốn con hổ ăn con trâu của ông. Khi quay trở lại, người nông dân mang theo một ít rơm. Ông nói đó là trí khôn của mình. Ông châm lửa vào rơm và làm cháy con hổ. Con hổ trốn thoát nhưng nó vẫn mang những vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ.
2. Bây giờ em hãy tưởng tượng em là người đàn ông ấy. Hãy dùng những từ gợi ý để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này:
One day as I was in the field and ...
Gợi ý:
One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn't want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.
Bản dịch:
Một ngày tôi đang ở trên cánh đồng và con trâu của tôi đang gặm cỏ gần đasy, một con hổ tiến lại gần. Nó hỏi tại sao một con trâu khoẻ lại làm đầy tớ trong khi tôi lại làm ông chủ. Tôi nói với con hổ là tôi có một thứ gọi là trí khôn. Con hổ muốn nhìn thấy nó, nhưng tôi nói tôi để quên ở nhà. Sau đó tôi cột chặt con hổ vào cây với một sợi dây bởi vì tôi không muốn nó ăn con trâu của tôi. Tôi trở về nhà lấy ít rơm thứ mà tôi nói là trí khôn của tôi và thiêu cháy con hổ. Con hổ trốn thoát được nhưng nó vẫn có những sọc vằn đen bởi đám cháy cho đến ngày nay.
LANGUAGE FOCUS
1. Em hãy viết dạng quá khứ đơn của mỗi động từ.
a. run => ran d. go => went h. ride => rode
b. fly => flew e. have => had i. eat => ate
c. take => took f. do => did j. sit => sat
g. be => was/ were k. come => came
2. Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.
a)
Lan: Did you eat bread for breakfast?
Nga: No. I ate noodles.
( Lan: Bạn đã ăn bánh mì cho bữa sáng à?
Nga: Không, mình đã ăn mì.)
b)
Ba: How did you get to school?
Nam: I got to school by bicycle./ I rode a bike to school./ I walked to school.
( Ba: Bạn đi đến trường bằng cách nào?
Nam: Tôi đến trường bằng xe đạp/ Tôi lái xe đến trường/ Tôi đi bộ.)
c)
Minh: Where were you last night?
Hoa: I was at home.
( Minh: Bạn đã ở đâu tối qua?
Hoa: Mình ở nhà.)
d)
Chi: Which subject did you have yesterday?
Ba: I had Maths, Physics, English and Literature.
( Chi: Hôm qua bạn có môn học gì?
Ba: Mình có môn toán, vật lý, tiếng anh và ngữ văn.)
3. Hoàn thành các câu sau, ssử dụng các giới từ cho trong bảng.
a. I'll see you on Wednesday. ( Mình sẽ gặp bạn vào thư tư.)
b. I'm going to Laos in January. ( Mình sẽ đến Lào vào tháng một.)
c. We must be there between 8.30 and 9.15. ( Chúng ta phải ở đó khoảng từ 8:30 đến 9:15.)
d. The bank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the bank will be closed. ( Ngân hàng đóng cửa lúc 3 giờ chiều. Nếu bạn đến sau 3 giờ, ngân hang sẽ đóng cửa.)
e. I'll be home before seven because I want to see the seven o'clock news.
( Mình sẽ ở nhà trước 7h bởi vì mình muốn xem bản tin 7h.)
4. Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.
Nga: Where is this? It isn't in Ha Noi.
Hoa: No, it's in Hue. I (0) used to stay there.
Nga: Is that you, Hoa?
Hoa: Yes. I (1) used to have long hair.
Nga: Who is in this photo?
Hoa: That is Loan. She (2) used to be my next-door neighbor.
Nga: Are they your parents?
Hoa: No. They're my aunt and uncle. They (3) used to live in Hue, too.
Bản dịch đoạn hội thoai:
Nga: Đây là đâu? Đây không phải ở Hà Nội.
Hoa: không, đây là Huế. Mình từng sống ở đây.
Nga: Kia có phải bạn không Hoa?
Hoa: đúng rồi. Mình từng để tóc dài.
Nga: Ai trong bức hình này?
Hoa: Đây là Loan. Bạn ấy từng là hang xóm của mình.
Nga: họ có phải mẹ bạn ấy không?
Hoa: Không phải, đó là cô chú mình. Họ cũng thường đến Huế.)
GRAMMAR POINTS ( NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP)
GIỚI TỪ IN, ON, AT
Đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
In + the + buổi trong ngày: in the afternoon - vào buổi chiều
In + tên tháng: in September - vào tháng 9
In + tên mùa: in summer - vào mùa hè
In + năm: in 1998- vào năm 1998
In + the + thế kỷ: in the twentieth century - vào thế kỷ 20
“on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp cụ thể nào đó.
VD: on Saturday (vào ngày thứ bảy.)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
“at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc ngắn)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
USED TO được dùng để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I used to live in the countryside. ( Tôi từng sống ở ngoại ô thành phố.)
- Lisa used to have long blonde hair. ( Lisa từng để tóc vàng dài.)
- They used to play for the school’s football team. ( Họ từng chơi cho đội bóng của trường.)
Trong Unit 4: OUR PAST tiếng Anh lớp 8 chúng ta sẽ học về chù đề về quá khứ, ngày xưa những kỷ niệm ký ức buồn vui với nhiều từ vựng khá quen thuộc và cần nắm vững. Trong phần ngữ pháp sẽ là cách sử dụng giới từ on at in cùng với cách sử dụng used to.
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 8 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 4: OUR PAST
BẮT ĐẦU
Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.
The mobile phone: điện thoại di động
- Cassette player: máy cát-xét
- The lighting fixture: đèn chùm
- The TV: tivi
- Briefcase: cái cặp
- Modern dress: áo dài hiện đại
- School uniforms: đồng phục học sinh
NGHE VÀ ĐỌC
Bản dịch
Bà : Nga này. Hồi còn bé bà từng sống ở một nông trại.
Nga: Lúc đó cuộc sống như thế nào hả bà?
Bà : Bà không được đến trường bởi vì bà phải ở nhà và giúp mẹ. Bà đã từng chăm sóc các em trai và em gái của mình.
Nga: Bà cố làm gì vậy bà?
Bà : Bà cố nấu ăn, lau chùi nhà cửa và giặt giũ quần áo.
Nga: Cũng vất vả bà nhỉ?
Bà : Vất vả lắm cháu ạ. Thời đó lại không có điện. Bà cố phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của các trang thiết bị hiện đại.
Nga: Vậy bà làm gì vào buổi tối?
Bà : Ăn tối xong, bà cố thắp đèn dầu lên và ông cố kể chuyện cho các ông bà nghe.
Nga: Bà có nhớ câu chuyện nào không ạ?
Bà : Có chứ. Câu chuyện hay nhất là “Chiếc hài bị đánh rơi”. Đó là một câu truyện cổ dân gian.
Nga: Bà kể chuyện cho cháu nghe đi bà. Truyện cổ thật là tuyệt.
Bà : Được rồi. Ngày xửa ngày xưa có một người nông dân nghèo ...
1. Em hãy luyện tập đoạn hội thoại với bạn em.
2. Làm việc với bạn cùng học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau:
a) Where did Nga's grandmother use to live?
( Bà của Nga từng sống ở đâu?)
She used to live on a farm.
( Bà từng sống ở một nông trại.)
b) Why didn't she go to school?
( Tại sao bà không được đến trường?)
Becausce she had to stay home and help her mother.
( Bởi vì bà phải ở nhà và phụ giúp mẹ.)
c) What did Nga's great-grandmother use to do?
( Bà cố của Nga đã làm gì?)
She used to cook meals, clean the house and wash the clothes.
( Bà cố phải nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt đồ.)
d) What did Nga's great-grandmother and great-grandfather do after dinner?
( Sau bữa tối, ông bà cố của Nga thường làm gì?)
Her great-grandmother lit the lamp and her great-grandfather used to tell stories.
( Bà cố thắp đèn dầu còn ông cố kể chuyện cổ tích.)
e) What did Nga ask her grandmother to do at the end of the conversation?
( Nga đã mong muốn bà làm gì vào cuối đoạn hội thoại?)
Nga asked her to tell her the tale "The Lost Shoe".
( Nga muốn bà kể choc ô ấy câu chuyện “Chiếc hài bị đánh rơi”.)
3. Sự kiện hay ý kiến cá nhân? Hãy đánh dấu (√) vào hộp đúng.
F O
a) Tôi từng sống trên một trang trại. V
b) Đã từng không có điện V
c) Mẹ phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của công nghệ hiện đại. V
d) Bố tôi thường kể những câu chuyện. V
e) Câu chuyện hay nhất là “Chiếc hài bị đánh rơi” V
f) Những câu chuyện cổ thật tuyệt V
NÓI
1. Làm việc với bạn cùng học. Nhìn những bức tranh sau. Nói về sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại.
- People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms.
( Con người từng phải làm việc mệt nhọc và lương thấp trên nông trại hoặc đồng ruộng, nhưng bây giờ họ làm những công việc nhẹ nhàng và lương cao hơn trong những công ở.)
- People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane.
( Con người từng đi bộ rất nhiều, nhưng bây giờ họ có thể đi bằng xe đạp, xe máy, xe hơi hay thậm chí là máy bay.)
- People used not to go to school, but now they can go to school and pursue interests and dreams.
( Con người từng không được đến trường, nhưng bây giờ họ có thể đến trường, theo đuổi sở thích và ước mơ.)
- There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere.
( Những căn nhà đã từng không có điện, nhưng bây giờ điện được lắp ở tất cả mọi nơi.)
- People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses or high buildings.
( Con người từng phải sống trong những căn nhà nhỏ, nhưng bây giờ họ sống trong căn hộ hiện đại, nhà to hơn hay những cao ốc.)
- People used to work hard, but now they have more free time for entertainment.
( Con người từng làm việc cực khổ, nhưng bây giờ họ có nhiều thời gian rảnh hơn cho các hoạt động giả trí.)
- There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels and markets. Now there are enough facilities for people to live on.
( Đã từng không có các trang thiết bị như: trường học, bệnh viện, khách sạn và chợ. Bây giờ mọi thứ đều đầy đủ.)
- There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegraph lines and internet services available for people to use.
( Đã từng không có điện thoại, điện tín và dịch vụ mạng. Bây giờ những thứ đó đều sẵn có để phục vụ con người.)
2. Bây giờ em hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.
Bản dịch:
Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ tôi dậy rất sớm và tập thể dục buổi sáng.
- Last year I used to go to the cinema. Now I watch movies at home. ( Năm ngoái tôi thường đi xem phim ở rạp. Bây giờ tôi ở nhà xem phim.)
- Last year I used not to do the housework. Now I do it to help my mom. ( Năm ngoái tôi không hay làm việc nhà. Bây giờ tôi giúp mẹ làm việc đó.)
- Last year I used to learn badly. Now I study harder. ( Năm ngoái tôi học hành tệ. Bây giờ tôi học chăm chỉ hơn.)
- Last year I used to take a shower at night. Now I take a shower in the evening. ( Năm ngoái tôi thường hay tắm đêm. Bây giờ tôi tắm vào buổi chiều.)
- Last year I used to eat a lot of candies. Now I eat healthy food. ( Năm ngoái tôi ăn rất nhiều kẹp. Bây giờ tôi ẵn đồ ăn tốt cho sức khoẻ.)
ĐỌC
Bản dịch
Chiếc giày bị đánh rơi
Ngày xửa ngày xưa có một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sau khi vợ qua đời, người nông dân lấy vợ khác. Người vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Chẳng may thay, bà vợ mới đối xử với Little Pea rất độc ác. Little Pea phải làm công việc nhà suốt ngày. Việc này khiến cho cha của Little Pea rất buồn phiền. Ít lâu sau ông đã qua đời vì quá đau lòng.
Mùa hè đến rồi đi. Vào mùa thu, làng mở lễ hội tạ mùa. Năm đó người người đều rất nô nức bởi vì hoàng tử muốn kén vợ ở làng này. Mẹ của Stout Nut may nhiều áo quần mới cho cô, nhưng bà ta không đoái hoài gì đến Little Pea đáng thương.
Tuy nhiên, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và nhiệm màu biến áo quần rách tả tơi của Little Pea thành áo quần đẹp.
Khi Little Pea đến lễ hội, cô đánh rơi một chiếc giày. Khi hoàng tử nhìn thấy chiếc giày, chàng quyết cưới cho được cô gái chủ nhân của chiếc giày làm vợ. Dĩ nhiên chiếc giày vừa khít chân Little Pea và từ đó hoàng tử đem lòng yêu cô ngay.
1. Em hãy hoàn thành các câu sau bằng các từ trong câu chuyện.
a. Little Pea's father was a farmer. ( Cha của Pea là một người nông dân.)
b. Little Pea's mother died when she was young. ( Mẹ cuả Little Pea chết khi cố ấy còn nhỏ.)
c. Little Pea had to do the housework all day after her father got married again. ( Little Pea phải làm việc nhà suốt ngày sau khi bố cô ấy cưới vợ hai.)
d. The prince wanted to marry/ choose a girl from Little Pea's village. ( Chàng hoàng tử muốn cưới một cô gái ở làng của Little Pea.)
e. Stout Nut's mother did not make new clothes for Little Pea. (Mẹ của Stout Nut không may quần áo mới cho Little Pea.)
f. The prince found Little Pea's lost shoe. ( Chàng hoàng tử tìm được đôi giày đánh rơi của Little Pea.)
2. Trả lời câu hỏi. Em hãy viết câu trả lời vào vở bài tập.
a) Who was Little Pea?
( Little Pea là ai?)
Little Pea was a poor farmer's daughter.
( Cô ấy là con gái của một người nông dân nghèo.)
b) What did Stout Nut's mother make Little Pea do all day?
( Mẹ của Stout Nut bắt cô làm việc gì mỗi ngày?)
=> Stout Nut's mother made Little Pea do the chores all day.
( Mẹ của Stout Nut bắt cô làm việc nhà suốt ngày.)
c) How did Little Pea get her new clothes?
( Little Pea có được quần áo mới bằng cách nào?)
A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.
( Một bà tiên hoá phép biến quần áo rách rưới thành áo quần đẹp.)
d) Who did the prince decide to marry?
( Hoàng tử đã chọn ai để thành hôn?)
The prince decided to marry the girl who owed the shoe.
( Hoàng tử đã chọn thành hôn với cô gái sở hữu đôi giày.)
e) Is this a true story? How do you know?
( Đây có phải là câu chuyện có thật? Làm sao em biết?)
No, this isn't a true story. This is a folktale.
( Không, đây không phải chuyện có thật. Đây là truyện dân gian.)
folktale: truyện dân gian
VIẾT
1. Hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.
1. appeared
2. was
3. said
4. left
5. went
6. tied
7. lit
8. burned
9. escaped
Bản dịch
Vì sao hổ có vằn
Một ngày nọ, khi một nông dân đang ở trên đồng và con trâu của ông gặm cỏ gần đó thì một con hổ xuất hiện. Con hổ muốn biết tại sao con trâu to khỏe thế mà lại làm đầy tớ, trong lúc người đàn ông bé nhỏ kia lại làm ông chủ. Người nông dân nói ông có trí khôn nhưng hôm đó ông đã quên nó ở nhà. Ông đi lấy trí khôn về, nhưng trước khi đi ông lấy dây thừng trói con hổ vào một gốc cây vì ông không muốn con hổ ăn con trâu của ông. Khi quay trở lại, người nông dân mang theo một ít rơm. Ông nói đó là trí khôn của mình. Ông châm lửa vào rơm và làm cháy con hổ. Con hổ trốn thoát nhưng nó vẫn mang những vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ.
2. Bây giờ em hãy tưởng tượng em là người đàn ông ấy. Hãy dùng những từ gợi ý để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này:
One day as I was in the field and ...
Gợi ý:
One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn't want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.
Bản dịch:
Một ngày tôi đang ở trên cánh đồng và con trâu của tôi đang gặm cỏ gần đasy, một con hổ tiến lại gần. Nó hỏi tại sao một con trâu khoẻ lại làm đầy tớ trong khi tôi lại làm ông chủ. Tôi nói với con hổ là tôi có một thứ gọi là trí khôn. Con hổ muốn nhìn thấy nó, nhưng tôi nói tôi để quên ở nhà. Sau đó tôi cột chặt con hổ vào cây với một sợi dây bởi vì tôi không muốn nó ăn con trâu của tôi. Tôi trở về nhà lấy ít rơm thứ mà tôi nói là trí khôn của tôi và thiêu cháy con hổ. Con hổ trốn thoát được nhưng nó vẫn có những sọc vằn đen bởi đám cháy cho đến ngày nay.
LANGUAGE FOCUS
1. Em hãy viết dạng quá khứ đơn của mỗi động từ.
a. run => ran d. go => went h. ride => rode
b. fly => flew e. have => had i. eat => ate
c. take => took f. do => did j. sit => sat
g. be => was/ were k. come => came
2. Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.
a)
Lan: Did you eat bread for breakfast?
Nga: No. I ate noodles.
( Lan: Bạn đã ăn bánh mì cho bữa sáng à?
Nga: Không, mình đã ăn mì.)
b)
Ba: How did you get to school?
Nam: I got to school by bicycle./ I rode a bike to school./ I walked to school.
( Ba: Bạn đi đến trường bằng cách nào?
Nam: Tôi đến trường bằng xe đạp/ Tôi lái xe đến trường/ Tôi đi bộ.)
c)
Minh: Where were you last night?
Hoa: I was at home.
( Minh: Bạn đã ở đâu tối qua?
Hoa: Mình ở nhà.)
d)
Chi: Which subject did you have yesterday?
Ba: I had Maths, Physics, English and Literature.
( Chi: Hôm qua bạn có môn học gì?
Ba: Mình có môn toán, vật lý, tiếng anh và ngữ văn.)
3. Hoàn thành các câu sau, ssử dụng các giới từ cho trong bảng.
a. I'll see you on Wednesday. ( Mình sẽ gặp bạn vào thư tư.)
b. I'm going to Laos in January. ( Mình sẽ đến Lào vào tháng một.)
c. We must be there between 8.30 and 9.15. ( Chúng ta phải ở đó khoảng từ 8:30 đến 9:15.)
d. The bank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the bank will be closed. ( Ngân hàng đóng cửa lúc 3 giờ chiều. Nếu bạn đến sau 3 giờ, ngân hang sẽ đóng cửa.)
e. I'll be home before seven because I want to see the seven o'clock news.
( Mình sẽ ở nhà trước 7h bởi vì mình muốn xem bản tin 7h.)
4. Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.
Nga: Where is this? It isn't in Ha Noi.
Hoa: No, it's in Hue. I (0) used to stay there.
Nga: Is that you, Hoa?
Hoa: Yes. I (1) used to have long hair.
Nga: Who is in this photo?
Hoa: That is Loan. She (2) used to be my next-door neighbor.
Nga: Are they your parents?
Hoa: No. They're my aunt and uncle. They (3) used to live in Hue, too.
Bản dịch đoạn hội thoai:
Nga: Đây là đâu? Đây không phải ở Hà Nội.
Hoa: không, đây là Huế. Mình từng sống ở đây.
Nga: Kia có phải bạn không Hoa?
Hoa: đúng rồi. Mình từng để tóc dài.
Nga: Ai trong bức hình này?
Hoa: Đây là Loan. Bạn ấy từng là hang xóm của mình.
Nga: họ có phải mẹ bạn ấy không?
Hoa: Không phải, đó là cô chú mình. Họ cũng thường đến Huế.)
GRAMMAR POINTS ( NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP)
GIỚI TỪ IN, ON, AT
Đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
In + the + buổi trong ngày: in the afternoon - vào buổi chiều
In + tên tháng: in September - vào tháng 9
In + tên mùa: in summer - vào mùa hè
In + năm: in 1998- vào năm 1998
In + the + thế kỷ: in the twentieth century - vào thế kỷ 20
“on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp cụ thể nào đó.
VD: on Saturday (vào ngày thứ bảy.)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
“at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc ngắn)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
USED TO được dùng để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I used to live in the countryside. ( Tôi từng sống ở ngoại ô thành phố.)
- Lisa used to have long blonde hair. ( Lisa từng để tóc vàng dài.)
- They used to play for the school’s football team. ( Họ từng chơi cho đội bóng của trường.)