Hướng dẫn viết bài luận tiếng anh về thời gian rảnh rỗi của em. Trong một ngày học tập và làm việc thì chúng ta cũng nên dành một khoảng thời gian rảnh nho nhỏ để thư giãn và làm những điều mình yêu thích. Chúng ta có thể nghe nhạc, đọc sách, xem phim hoặc làm những gì khiến chúng ta cảm thấy thư giãn. Các bạn thường làm gì trong thời gian rảnh? Hãy viết về khoảng thời gian đó sau khi xem qua hai ví dụ sau nhé.
Bài viết 1. Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh:
Vocabulary:
- Catchy (adj): Bắt tai.
- Compliment : Lời khen.
After the stressful hours at school, some of the spare time at the end of the day is the time I spend to do what I like. Usually I would choose to listen to music, when I am in sad moods I hear soft ballads. In happy times I listen to Pop music in order to dance to the catchy tunes. When I have to deal with stressful issues, I listen to classical music to ease my nerve. Besides listening to music, reading and writing are some of the things that I love to do every time I have free time. I do not limit the genres of stories that I choose read, I can read from comics, horror to science fiction as long as I find it interesting. Thanks to reading a lot of books, my writing skills have improved a lot, and my vocabulary has also become richer. Whenever I have ideas, I often turn my thoughts into stories. I write about a lot of things, from the realistic life around me, the additional details in my favorite books to what I imagine. At first I wrote stories only for some of my close friends to read, but they suggested that I should post them on the websites so people could read and leave comments. Those compliments and comments made me feel very happy and proud of myself. I sometimes go out with my friends, and we like to go to many beautiful places to take pictures. We also love to go to the cinema together to watch the latest films, and then we go shopping or eat together. Those relaxing times add energy so I can start my other work efficiently. It is so great that I can do whatever I want, as long as I do not bother anyone.
Dịch:
Sau những giờ học căng thẳng ở trường, một chút thời gian rãnh cuối ngày là khoảng thời gian tôi dành để làm những gì mình thích. Thông thường tôi sẽ chọn nghe nhạc, những khi tâm trạng buồn tôi nghe những bản ballad nhẹ nhàng. Những lúc vui tôi sẽ nghe nhạc Pop để có thể nhún nhảy theo những giai điệu bắt tai. Khi phải đối mặt với những vấn đề căng thẳng, tôi sẽ nghe nhạc cổ điển để có thể làm dịu đi thần kinh của mình. Bên cạnh việc nghe nhạc, đọc truyện và viết lách cũng là một trong những thứ tôi thích làm mỗi khi có thời gian rảnh. Tôi không giới hạn thể loại truyện mình đọc, tôi có thể đọc từ truyện tranh, truyện kinh dị đến truyện khoa học viễn tưởng miễn là tôi thấy nó hay. Nhờ đọc nhiều truyện nên khả năng viết lách của tôi được cải thiện rất nhiều, và vốn từ ngữ cũng trở nên phong phú hơn. Mỗi khi có ý tưởng, tôi thường viết suy nghĩ của mình thành những câu chuyện. Tôi viết về nhiều thứ, từ cuộc sống thực tế xung quanh tôi, những tình tiết phụ thêm trong quyển sách tôi yêu thích đến những thứ tôi tự tưởng tượng ra. Lúc đầu tôi chỉ viết cho một số bạn thân của tôi đọc, nhưng họ đã gợi ý tôi đăng tải chúng lên những trang mạng để mọi người có thể đọc và để lại bình luận. Những lời khen và góp ý của người đọc làm tôi cảm thấy vui vẻ và tự hào về bản thân rất nhiều. Thỉnh thoảng tôi cũng ra ngoài đi chơi với bạn bè, và chúng tôi thích đi đến những nơi có phong cảnh đẹp để chụp ảnh. Ngoài ra chúng tôi còn cùng nhau đến rạp chiếu phim để xem những bộ phim mới nhất, sau đó cùng nhau đi mua sắm hoặc ăn uống. Những khoảng thời gian thư giãn đó tiếp thêm năng lượng để tôi có thể bắt đầu các công việc khác của mình một cách hiệu quả. Thật tuyệt làm sao khi thời gian rãnh tôi có thể tùy ý làm những gì muốn, miễn là tôi không làm phiền đến ai.
Bài viết 2. Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh:
Vocabulary:
- Carbonated water : Thức uống có gas.
- Flounder : Vùng vẫy.
- Vast : Rộng lớn.
During a week with a lot of different work, yesterday was a busy day for me. Since it was Friday, I had to finish all the work quickly so that I would have plenty of free time for my hobbies at the weekend. I spend every weekend to meet my family and friends. We usually go to the cinema or go to coffee shops together, and we always talk about happy stories to relieve the stress of a whole week. If we cannot arrange any appointment for some reason, I will spend most of my free time watching Hong Kong or Korean movies on my laptop. I always prepare a lot of snacks like popcorn, candy, fries and carbonated water to make me feel like I'm watching a movie in the theater. My mother always complains that those junk foods are not good for me, but I think it is not a big deal since I only eat like that for once a week. After staying up late to watch the movies, I will take a very sleep, and I only wake up if the time is in the middle of the day. The other thing that I like to do in my free time is swimming, and I often go with my sister to keep her body healthy. I like to go to the beach, so I imagine myself floundering in the vast ocean every time I dive into the pool. Swimming also helps me feel relaxed and release my stressful thoughts, so I always try to go swimming at least once a week. I have to study a lot of subjects, and weekend is almost my only free time. Therefore, I am very happy every time Saturday is coming around the corner, and my favorite activities always make me be more energetic for the next week.
Dịch:
Trong suốt một tuần với nhiều công việc khác nhau thì hôm qua lại là một ngày khá là bận rộn của tôi. Vì đó là ngày thứ 6, tôi phải giải quyết xong hết mọi việc thật nhanh chóng để cuối tuần tôi sẽ có nhiều thời gian rảnh cho những sở thích của bản thân. Mỗi cuối tuần tôi đều dành thời gian ở bên gia đình và bạn bè. Chúng tôi thường đi xem phim hay đi cafe cùng nhau, và chúng tôi luôn nói những câu chuyện vui để giải tỏa hết mọi căng thẳng của một tuần vừa rồi. Nếu như vì một lý do nào đó mà chúng tôi không thể sắp xếp bất kì cuộc hẹn nào, tôi sẽ dành phần lớn thời gian rảnh để xem những bộ phim Hồng Kông hay Hàn Quốc trên laptop. Tôi luôn chuẩn bị thật nhiều các món ăn vặt như bỏng ngô, kẹo, khoai tây chiên và nước có gas để tạo cảm giác như mình đang xem phim ở rạp. Mẹ tôi hay phàn nàn rằng những món ăn đó không tốt cho tôi, nhưng tôi cảm thấy đó không phải là một vấn đề lớn vì một tuần tôi chỉ ăn như thế có một lần. Sau khi thức thật khuya để xem phim, tôi sẽ ngủ một giấc dài và chỉ thức dậy vào lúc giữ trưa. Một điều khác mà tôi thích làm vào thời gian rảnh là bơi lội, và tôi thường rủ theo em gái mình đi bơi để cơ thể được khỏe mạnh. Tôi rất thích đi biển, vậy nên tôi hay tưởng tượng mình đang vùng vẫy trong đại dương mênh mông mỗi khi tôi lặn xuống bể bơi. Việc bơi lội cũng giúp tôi cảm thấy thư giãn và giải tỏa được những suy nghĩ căng thẳng, vậy nên tôi luôn cố gắng đi bơi ít nhất một tuần một lần. Tôi phải học rất nhiều môn học, và hầu như cuối tuần chính là khoảng thời gian rảnh duy nhất của tôi. Vì thế tôi rất vui vẻ mỗi khi ngày thứ bảy đến, và những hoạt động yêu thích luôn khiến tôi trở nên năng động hơn cho một tuần sắp tới.
Bài viết 1. Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh:
Vocabulary:
- Catchy (adj): Bắt tai.
- Compliment : Lời khen.
After the stressful hours at school, some of the spare time at the end of the day is the time I spend to do what I like. Usually I would choose to listen to music, when I am in sad moods I hear soft ballads. In happy times I listen to Pop music in order to dance to the catchy tunes. When I have to deal with stressful issues, I listen to classical music to ease my nerve. Besides listening to music, reading and writing are some of the things that I love to do every time I have free time. I do not limit the genres of stories that I choose read, I can read from comics, horror to science fiction as long as I find it interesting. Thanks to reading a lot of books, my writing skills have improved a lot, and my vocabulary has also become richer. Whenever I have ideas, I often turn my thoughts into stories. I write about a lot of things, from the realistic life around me, the additional details in my favorite books to what I imagine. At first I wrote stories only for some of my close friends to read, but they suggested that I should post them on the websites so people could read and leave comments. Those compliments and comments made me feel very happy and proud of myself. I sometimes go out with my friends, and we like to go to many beautiful places to take pictures. We also love to go to the cinema together to watch the latest films, and then we go shopping or eat together. Those relaxing times add energy so I can start my other work efficiently. It is so great that I can do whatever I want, as long as I do not bother anyone.
Dịch:
Sau những giờ học căng thẳng ở trường, một chút thời gian rãnh cuối ngày là khoảng thời gian tôi dành để làm những gì mình thích. Thông thường tôi sẽ chọn nghe nhạc, những khi tâm trạng buồn tôi nghe những bản ballad nhẹ nhàng. Những lúc vui tôi sẽ nghe nhạc Pop để có thể nhún nhảy theo những giai điệu bắt tai. Khi phải đối mặt với những vấn đề căng thẳng, tôi sẽ nghe nhạc cổ điển để có thể làm dịu đi thần kinh của mình. Bên cạnh việc nghe nhạc, đọc truyện và viết lách cũng là một trong những thứ tôi thích làm mỗi khi có thời gian rảnh. Tôi không giới hạn thể loại truyện mình đọc, tôi có thể đọc từ truyện tranh, truyện kinh dị đến truyện khoa học viễn tưởng miễn là tôi thấy nó hay. Nhờ đọc nhiều truyện nên khả năng viết lách của tôi được cải thiện rất nhiều, và vốn từ ngữ cũng trở nên phong phú hơn. Mỗi khi có ý tưởng, tôi thường viết suy nghĩ của mình thành những câu chuyện. Tôi viết về nhiều thứ, từ cuộc sống thực tế xung quanh tôi, những tình tiết phụ thêm trong quyển sách tôi yêu thích đến những thứ tôi tự tưởng tượng ra. Lúc đầu tôi chỉ viết cho một số bạn thân của tôi đọc, nhưng họ đã gợi ý tôi đăng tải chúng lên những trang mạng để mọi người có thể đọc và để lại bình luận. Những lời khen và góp ý của người đọc làm tôi cảm thấy vui vẻ và tự hào về bản thân rất nhiều. Thỉnh thoảng tôi cũng ra ngoài đi chơi với bạn bè, và chúng tôi thích đi đến những nơi có phong cảnh đẹp để chụp ảnh. Ngoài ra chúng tôi còn cùng nhau đến rạp chiếu phim để xem những bộ phim mới nhất, sau đó cùng nhau đi mua sắm hoặc ăn uống. Những khoảng thời gian thư giãn đó tiếp thêm năng lượng để tôi có thể bắt đầu các công việc khác của mình một cách hiệu quả. Thật tuyệt làm sao khi thời gian rãnh tôi có thể tùy ý làm những gì muốn, miễn là tôi không làm phiền đến ai.
Bài viết 2. Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh:
Vocabulary:
- Carbonated water : Thức uống có gas.
- Flounder : Vùng vẫy.
- Vast : Rộng lớn.
During a week with a lot of different work, yesterday was a busy day for me. Since it was Friday, I had to finish all the work quickly so that I would have plenty of free time for my hobbies at the weekend. I spend every weekend to meet my family and friends. We usually go to the cinema or go to coffee shops together, and we always talk about happy stories to relieve the stress of a whole week. If we cannot arrange any appointment for some reason, I will spend most of my free time watching Hong Kong or Korean movies on my laptop. I always prepare a lot of snacks like popcorn, candy, fries and carbonated water to make me feel like I'm watching a movie in the theater. My mother always complains that those junk foods are not good for me, but I think it is not a big deal since I only eat like that for once a week. After staying up late to watch the movies, I will take a very sleep, and I only wake up if the time is in the middle of the day. The other thing that I like to do in my free time is swimming, and I often go with my sister to keep her body healthy. I like to go to the beach, so I imagine myself floundering in the vast ocean every time I dive into the pool. Swimming also helps me feel relaxed and release my stressful thoughts, so I always try to go swimming at least once a week. I have to study a lot of subjects, and weekend is almost my only free time. Therefore, I am very happy every time Saturday is coming around the corner, and my favorite activities always make me be more energetic for the next week.
Dịch:
Trong suốt một tuần với nhiều công việc khác nhau thì hôm qua lại là một ngày khá là bận rộn của tôi. Vì đó là ngày thứ 6, tôi phải giải quyết xong hết mọi việc thật nhanh chóng để cuối tuần tôi sẽ có nhiều thời gian rảnh cho những sở thích của bản thân. Mỗi cuối tuần tôi đều dành thời gian ở bên gia đình và bạn bè. Chúng tôi thường đi xem phim hay đi cafe cùng nhau, và chúng tôi luôn nói những câu chuyện vui để giải tỏa hết mọi căng thẳng của một tuần vừa rồi. Nếu như vì một lý do nào đó mà chúng tôi không thể sắp xếp bất kì cuộc hẹn nào, tôi sẽ dành phần lớn thời gian rảnh để xem những bộ phim Hồng Kông hay Hàn Quốc trên laptop. Tôi luôn chuẩn bị thật nhiều các món ăn vặt như bỏng ngô, kẹo, khoai tây chiên và nước có gas để tạo cảm giác như mình đang xem phim ở rạp. Mẹ tôi hay phàn nàn rằng những món ăn đó không tốt cho tôi, nhưng tôi cảm thấy đó không phải là một vấn đề lớn vì một tuần tôi chỉ ăn như thế có một lần. Sau khi thức thật khuya để xem phim, tôi sẽ ngủ một giấc dài và chỉ thức dậy vào lúc giữ trưa. Một điều khác mà tôi thích làm vào thời gian rảnh là bơi lội, và tôi thường rủ theo em gái mình đi bơi để cơ thể được khỏe mạnh. Tôi rất thích đi biển, vậy nên tôi hay tưởng tượng mình đang vùng vẫy trong đại dương mênh mông mỗi khi tôi lặn xuống bể bơi. Việc bơi lội cũng giúp tôi cảm thấy thư giãn và giải tỏa được những suy nghĩ căng thẳng, vậy nên tôi luôn cố gắng đi bơi ít nhất một tuần một lần. Tôi phải học rất nhiều môn học, và hầu như cuối tuần chính là khoảng thời gian rảnh duy nhất của tôi. Vì thế tôi rất vui vẻ mỗi khi ngày thứ bảy đến, và những hoạt động yêu thích luôn khiến tôi trở nên năng động hơn cho một tuần sắp tới.