( 3, ta có 5 dãy 000, 001, 010, 100, 101
Bài 7:
Cho xâu s chỉ gồm kí tự từ 'a' ñến 'z' (ñộ dài xâu s không vượt quá 100), hãyñếm số hoán vị khác nhau của xâu ñó.Ví dụ: s='aba', ta có 3 hoán vị 'aab','aba','baa'
Bài 8:
John Smith quyết ñịnh ñánh số trang cho quyển sách của anh ta từ 1 ñến N.Hãy tính toán số lượng chữ số 0 cần dùng, số lượng chữ số 1 cần dùng,.., sốlượng chữ số 9 cần dùng.Dữ liệu vào trong file: “digits.inp” gồm 1 dòng duy nhất chứa một số N(N≤10100). 36Kết quả ra file “digits.out” có dạng gồm 10 dòng, dòng thứ nhất là số lượngchữ số 0 cần dùng, dòng thứ hai là số lượng chữ số 1 cần dùng,.., dòng thứ10 là số lượng chữ số 9 cần dùng.
Bài 9:
GHÉP SỐCho n số nguyên dương a1, a2, . . .,an (1 < n ≤ 100), mỗi số không vượt quá109. Từ các số này người ta tạo ra một số nguyên mới bằng cách ghép tất cảcác số ñã cho, tức là viết liên tiếp các số ñã cho với nhau. Ví dụ, với n = 4và các số 123, 124, 56, 90 ta có thể tạo ra các số mới sau: 1231245690,1241235690, 5612312490, 9012312456, 9056124123,... Có thể dễ dàngthấy rằng, với n = 4, ta có thể tạo ra 24 số mới. Trong trường hợp này, sốlớn nhất có thể tạo ra là 9056124123.Yêu cầu: Cho n và các số a1, a2, . . .,an . Hãy xác ñịnh số lớn nhất có thể tạora khi ghép các số ñã cho thành một số mới.Dữ liệu vào từ file văn bản NUMJOIN.INP có dạng:- Dòng thứ nhất chứa số nguyên n,- Dòng thứ 2 chứa n số nguyên a1 a2 . . . an .Kết quả ra file văn bản NUMJOIN.OUT gồm một dòng là số lớn nhất có thểtạo ra khi ghép các số ñã cho thành một số mới.
Bài 10:
Cho một xâu S (chỉ gồm các kí tự '0' ñến '9', ñộ dài nhỏ hơn 10) và sốnguyên M, hãy ñưa ra một cách chèn vào S các dấu '+' hoặc '-' ñể thu ñượcsố M cho trước (nếu có thể).Ví dụ: M = 8, S='123456789' một cách chèn: '-1+2-3+4+5-6+7';
Bài 7:
Cho xâu s chỉ gồm kí tự từ 'a' ñến 'z' (ñộ dài xâu s không vượt quá 100), hãyñếm số hoán vị khác nhau của xâu ñó.Ví dụ: s='aba', ta có 3 hoán vị 'aab','aba','baa'
Bài 8:
John Smith quyết ñịnh ñánh số trang cho quyển sách của anh ta từ 1 ñến N.Hãy tính toán số lượng chữ số 0 cần dùng, số lượng chữ số 1 cần dùng,.., sốlượng chữ số 9 cần dùng.Dữ liệu vào trong file: “digits.inp” gồm 1 dòng duy nhất chứa một số N(N≤10100). 36Kết quả ra file “digits.out” có dạng gồm 10 dòng, dòng thứ nhất là số lượngchữ số 0 cần dùng, dòng thứ hai là số lượng chữ số 1 cần dùng,.., dòng thứ10 là số lượng chữ số 9 cần dùng.
Bài 9:
GHÉP SỐCho n số nguyên dương a1, a2, . . .,an (1 < n ≤ 100), mỗi số không vượt quá109. Từ các số này người ta tạo ra một số nguyên mới bằng cách ghép tất cảcác số ñã cho, tức là viết liên tiếp các số ñã cho với nhau. Ví dụ, với n = 4và các số 123, 124, 56, 90 ta có thể tạo ra các số mới sau: 1231245690,1241235690, 5612312490, 9012312456, 9056124123,... Có thể dễ dàngthấy rằng, với n = 4, ta có thể tạo ra 24 số mới. Trong trường hợp này, sốlớn nhất có thể tạo ra là 9056124123.Yêu cầu: Cho n và các số a1, a2, . . .,an . Hãy xác ñịnh số lớn nhất có thể tạora khi ghép các số ñã cho thành một số mới.Dữ liệu vào từ file văn bản NUMJOIN.INP có dạng:- Dòng thứ nhất chứa số nguyên n,- Dòng thứ 2 chứa n số nguyên a1 a2 . . . an .Kết quả ra file văn bản NUMJOIN.OUT gồm một dòng là số lớn nhất có thểtạo ra khi ghép các số ñã cho thành một số mới.
Bài 10:
Cho một xâu S (chỉ gồm các kí tự '0' ñến '9', ñộ dài nhỏ hơn 10) và sốnguyên M, hãy ñưa ra một cách chèn vào S các dấu '+' hoặc '-' ñể thu ñượcsố M cho trước (nếu có thể).Ví dụ: M = 8, S='123456789' một cách chèn: '-1+2-3+4+5-6+7';