Cùng Kosei tạo một bản giới thiệu gia đình bằng tiếng Nhật nhé !!! Trước khi đi phỏng vấn cùng luyện tập giao tiếp trước các bạn nhé!!!
Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề gia đình
1.Hội thoại
さくら:これは何ですか。
さくら:これはなんですか。
Sakura: Kore wa nan desu ka?
Sakura: Đây là cái gì?
夏子:これ?これは私の家族の写真です。
なつこ:これ?これはわたしのかぞくのしゃしんです。
Natsuko: Kore? Kore wa watashi no kazoku no shashin desu.
Natsuko: Cái này á? Đây là tấm ảnh gia đình tớ.
さくら:ご家族は何人ですか。
さくら:ごかぞくはなんにんですか。
Sakura: Gokazoku wa nannin desu ka?
Sakura: Gia đình cậu có mấy người?
夏子:5人です。父と母と兄と妹と私です。
なつこ:ごにんです。ちちとははとあにといもうととわたしです。
Natsuko: Gonin desu. Chichi to haha to ani to imouto to watashi desu.
Natsuko: 5 người. Bố, mẹ, anh trai, em gái và tớ.
さくら:多いですね。彼は誰ですか。
さくら:おおいですね。かれはだれですか。
Sakura: Ooi desu ne. Kare wa dare desu ka?
Sakura: Nhiều nhỉ. Người (đàn ông) này là ai?
夏子:彼は私の兄です。彼はサッカーが好きです。
なつこ:かれはわたしのあにです。かれはサッカーがすきです。
Natsuko: Kare wa watashi no ani desu. Kare wa sakkaa ga suki desu.
Natsuko: Anh trai tớ. Anh ấy rất thích bóng đá.
さくら:彼女は誰ですか。
さくら:かのじょはだれですか。
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Sakura: Cô gái này là ai?
夏子:彼女は私の妹です。彼女は忙しいです。
なつこ:かのじょはわたしのいもうとです。かのじょはいそがしいです。
Natsuko: Kanojo wa watashi no imouto desu. Kanojo wa isogashii desu.
Natsuko: Em gái tớ. Nó rất bận.
さくら:彼は誰ですか。
さくら:かれはだれですか。
Sakura: Kare wa dare desu ka?
Sakura: Người này là ai?
夏子:彼は私の父です。彼はお酒が好きです。
なつこ:かれはわたしのちちです。かれはおさけがすきです。
Natsuko: Kare wa watashi no chichi desu. Kare wa osake ga suki desu.
Natsuko: Người ấy là bố tớ. Bố rất thích rượu sake.
さくら:彼女は誰ですか。
さくら:かのじょはだれですか。
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Sakura: Người phụ nữ này là ai?
夏子:彼女は私の母です。彼女は楽しいです。
なつこ:かのじょはわたしのははです。かのじょはたのしいです。
Natsuko: Kanojo wa watashi no haha desu. Kanojo wa tanoshii desu.
Natsuko: Đấy là mẹ tớ. Mẹ tớ rất vui tính.
2. Từ vựng
写真 (しゃしん) (shashin) : ảnh
お酒 (おさけ) (osake) : rượu sake
Những thành viên trong gia đình (người khác) – dạng lịch sự
お父さん 「おとうさん」(otousan): bố
お母さん 「おかあさん」(okaasan): mẹ
お兄さん 「おにいさん」(oniisan): anh
お姉さん 「おねえさん」(oneesan): chị
弟さん 「おとうとさん」(otoutosan): em trai
妹さん 「いもうとさん」(imoutosan): em gái
* Người Nhật rất lịch sự nên khi họ nói về người khác thường sử dụng từ ngữ trang trọng. Cách nói thân mật chỉ dùng với người thân trong gia đình, bạn bè thân.
Ví Dụ:
あなたのお父さんですか。(Anata no otousan desu ka?)
はい。わたしの父です。(Hai. Watashi no chichi desu.)
あなたのお母さんですか。(Anata no okaasan desu ka?)
はい。わたしの母です。(Hai. Watashi no haha desu.)
あなたのお兄さんですか。(Anata no oniisan desu ka?)
はい。わたしの兄です。(Hai. Watashi no ani desu.)
あなたのお姉さんですか。(Anata no neesan desu ka?)
はい。わたしの姉です。(Hai. Watashi no ane desu.)
あなたの弟さんですか。(Anata no otoutosan desu ka?)
はい。わたしの弟です。(Hai. Watashi no otouto desu.)
あなたの妹さんですか。(Anata no imoutosan desu ka?)
はい。わたしの妹です。(Hai. Watashi no imouto desu.)
朝飯前 「あさめしまえ」(asameshimae)
Nếu bạn quên >>>Từ vựng về gia đình, họ hàng trong tiếng Nhật thì cùng Kosei ôn tập lại một lần nữa để giao tiếp tốt hơn trong gia đình nhé!!!
Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề gia đình
1.Hội thoại
さくら:これは何ですか。
さくら:これはなんですか。
Sakura: Kore wa nan desu ka?
Sakura: Đây là cái gì?
夏子:これ?これは私の家族の写真です。
なつこ:これ?これはわたしのかぞくのしゃしんです。
Natsuko: Kore? Kore wa watashi no kazoku no shashin desu.
Natsuko: Cái này á? Đây là tấm ảnh gia đình tớ.
さくら:ご家族は何人ですか。
さくら:ごかぞくはなんにんですか。
Sakura: Gokazoku wa nannin desu ka?
Sakura: Gia đình cậu có mấy người?
夏子:5人です。父と母と兄と妹と私です。
なつこ:ごにんです。ちちとははとあにといもうととわたしです。
Natsuko: Gonin desu. Chichi to haha to ani to imouto to watashi desu.
Natsuko: 5 người. Bố, mẹ, anh trai, em gái và tớ.
さくら:多いですね。彼は誰ですか。
さくら:おおいですね。かれはだれですか。
Sakura: Ooi desu ne. Kare wa dare desu ka?
Sakura: Nhiều nhỉ. Người (đàn ông) này là ai?
夏子:彼は私の兄です。彼はサッカーが好きです。
なつこ:かれはわたしのあにです。かれはサッカーがすきです。
Natsuko: Kare wa watashi no ani desu. Kare wa sakkaa ga suki desu.
Natsuko: Anh trai tớ. Anh ấy rất thích bóng đá.
さくら:彼女は誰ですか。
さくら:かのじょはだれですか。
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Sakura: Cô gái này là ai?
夏子:彼女は私の妹です。彼女は忙しいです。
なつこ:かのじょはわたしのいもうとです。かのじょはいそがしいです。
Natsuko: Kanojo wa watashi no imouto desu. Kanojo wa isogashii desu.
Natsuko: Em gái tớ. Nó rất bận.
さくら:彼は誰ですか。
さくら:かれはだれですか。
Sakura: Kare wa dare desu ka?
Sakura: Người này là ai?
夏子:彼は私の父です。彼はお酒が好きです。
なつこ:かれはわたしのちちです。かれはおさけがすきです。
Natsuko: Kare wa watashi no chichi desu. Kare wa osake ga suki desu.
Natsuko: Người ấy là bố tớ. Bố rất thích rượu sake.
さくら:彼女は誰ですか。
さくら:かのじょはだれですか。
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Sakura: Người phụ nữ này là ai?
夏子:彼女は私の母です。彼女は楽しいです。
なつこ:かのじょはわたしのははです。かのじょはたのしいです。
Natsuko: Kanojo wa watashi no haha desu. Kanojo wa tanoshii desu.
Natsuko: Đấy là mẹ tớ. Mẹ tớ rất vui tính.
2. Từ vựng
写真 (しゃしん) (shashin) : ảnh
お酒 (おさけ) (osake) : rượu sake
Những thành viên trong gia đình (người khác) – dạng lịch sự
お父さん 「おとうさん」(otousan): bố
お母さん 「おかあさん」(okaasan): mẹ
お兄さん 「おにいさん」(oniisan): anh
お姉さん 「おねえさん」(oneesan): chị
弟さん 「おとうとさん」(otoutosan): em trai
妹さん 「いもうとさん」(imoutosan): em gái
* Người Nhật rất lịch sự nên khi họ nói về người khác thường sử dụng từ ngữ trang trọng. Cách nói thân mật chỉ dùng với người thân trong gia đình, bạn bè thân.
Ví Dụ:
あなたのお父さんですか。(Anata no otousan desu ka?)
はい。わたしの父です。(Hai. Watashi no chichi desu.)
あなたのお母さんですか。(Anata no okaasan desu ka?)
はい。わたしの母です。(Hai. Watashi no haha desu.)
あなたのお兄さんですか。(Anata no oniisan desu ka?)
はい。わたしの兄です。(Hai. Watashi no ani desu.)
あなたのお姉さんですか。(Anata no neesan desu ka?)
はい。わたしの姉です。(Hai. Watashi no ane desu.)
あなたの弟さんですか。(Anata no otoutosan desu ka?)
はい。わたしの弟です。(Hai. Watashi no otouto desu.)
あなたの妹さんですか。(Anata no imoutosan desu ka?)
はい。わたしの妹です。(Hai. Watashi no imouto desu.)
朝飯前 「あさめしまえ」(asameshimae)
Nếu bạn quên >>>Từ vựng về gia đình, họ hàng trong tiếng Nhật thì cùng Kosei ôn tập lại một lần nữa để giao tiếp tốt hơn trong gia đình nhé!!!