e có bài này mong a(c) đã đi làm, các bạn đang học thì góp ý giúp e với nhé

nv1, DN có hợp đồng vay 1 tỷ, thời hạn 3 năm, lãi suất 15%/năm ,trả lãi theo tháng, thanh toán khoản mua TSCĐHH theo giá thanh toán 1 tỷ đã bao gồm 10% thuế GTGT

nv2, Chi phí vận chuyển lắp đặt tài sản cố định theo háo đơn thanh toán trị giá chưa thuế 4tr, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt

nv3, DN xuất tiền mặt nộp lệ phí trước bạ cho TSCĐ 5%

nv4, cuối năm xác định số vay dài hạn đến hạn trả, kế toán lập chứng từ kết chuyển số vay dài hạn đến hạn trả 40tr

nv5, chuyển khoản thanh toán số vay dài hạn đến hạn trả gồm gốc và lãi là 44tr, trong đó nợ gốc là 40tr

nv6, DN mua hàng hóa của công ty T chưa trả tiền, theo hóa đơn GTGT mua chưa thuế 40tr, thuế VAT 10%

nv7, DN sử dụng dịch vụ của công ty điện lực điện gia lâm, trị giá chưa thuế 80tr, trong đó bộ phận sản xuất sản phẩm 50tr, bộ phận quản lý DN 20tr, bộ phận bán hàng 10tr, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán

nv8, DN chuyển khoản đặt trc tiền hàng cho công ty A để mua NVL theo hợp đồng 10tr

nv9, nhận bàn giao NVL mua NVL công ty A theo hóa đơn chưa thuế 60tr, thuế suất thuế GTGT 10%

nv10, Chuyển khoản thanh toán cho công ty A 40tr

yêu cầu, định khoản và xác đinh chứng từ gốc liên quan

e đk như sau

1,

N211: 909.090.909,1

N133: 90.909.090,91

C341: 1.000.000.000

2,

N211: 4tr

N133: 0,4tr

C111: 4,4tr

3,

N211/c111: 5%*1 tỷ= 50tr

4,

N341/C315: 40tr

5, e k rõ lắm về nợ dài han đến hạn trả, vay dài hạn đến hạn trả khác nhau thế nào,m.n giúp e nha

mới đầu e đk :

N315: 40tr

N635: 4tr

C112: 44tr

nhưng nhìn lại thấy còn lãi 450tr và gốc 1 tỷ ở nv1 , và ở nv4 lại ghi là cuối năm xác định vay dài hạn chỉ còn 40tr nên e k biết đk thế nào

N341: 40tr

N335 : 4tr

C112 : 44tr

6,

N156 : 40tr

N133: 4tr

C331 : 44tr

7, N627 : 80tr

N133: 8tr

C331 : 88tr

8,

N 331/C112: 10tr

9,

N152: 60tr

N133: 6y=tr

C331 : 66tr

10, N331/c11 : 40tr