Bên cạnh các đại từ quan hệ (relative pronouns: WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT), mệnh đề quan hệ còn có thể được bắt đầu bằng trạng từ quan hệ (relative adverbs: WHEN, WHERE, WHY). Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
1 - WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm "for the reason", "for that reason".
► Cấu trúc: ... N (reason) + WHY + S + V
► Ví dụ:
I don't know the reason. You didn't go to school for that reason.
--> I don't know the reason why you didn't go to school.
2 - WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho "there"
► Cấu trúc: ... N (place) + WHERE + S + V ...
(Trạng từ quan hệ WHERE có thể được thay thế bằng in/ on/ at which)
► Ví dụ:
The hotel wasn't very clean. We stayed that hotel.
--> The hotel where we stayed wasn't very clean.
--> The hotel at which we stayed wasn't very clean.
3 - WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ "then"
►Cấu trúc: ... N (time) + WHEN + S + V ...
(Trạng từ quan hệ WHEN có thể được thay thế bằng in/ on/ at which)
► Ví dụ:
(a) Do you still remember the day? We first met on that day.
--> Do you still remember the day when we first met?
--> Do you still remember the day on which we first met?
(b) I don't know the time. She will come back then.
--> I don't know the time when she will come back.
Nguồn: Kiến thức của bài học được lấy từ cuốn sách "Bí kíp luyện thi TOEIC - Chuyên đề Ngữ pháp Part 5" do thầy Kim Tuấn TOEIC ACADEMY biên soạn.
1 - WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm "for the reason", "for that reason".
► Cấu trúc: ... N (reason) + WHY + S + V
► Ví dụ:
I don't know the reason. You didn't go to school for that reason.
--> I don't know the reason why you didn't go to school.
2 - WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho "there"
► Cấu trúc: ... N (place) + WHERE + S + V ...
(Trạng từ quan hệ WHERE có thể được thay thế bằng in/ on/ at which)
► Ví dụ:
The hotel wasn't very clean. We stayed that hotel.
--> The hotel where we stayed wasn't very clean.
--> The hotel at which we stayed wasn't very clean.
3 - WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ "then"
►Cấu trúc: ... N (time) + WHEN + S + V ...
(Trạng từ quan hệ WHEN có thể được thay thế bằng in/ on/ at which)
► Ví dụ:
(a) Do you still remember the day? We first met on that day.
--> Do you still remember the day when we first met?
--> Do you still remember the day on which we first met?
(b) I don't know the time. She will come back then.
--> I don't know the time when she will come back.
Nguồn: Kiến thức của bài học được lấy từ cuốn sách "Bí kíp luyện thi TOEIC - Chuyên đề Ngữ pháp Part 5" do thầy Kim Tuấn TOEIC ACADEMY biên soạn.