Khi học tiếng anh, các bạn sẽ phải xác định được chính xác và áp dụng các thì khác nhau thì mới có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo được. VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn tài liệu "Dấu hiệu nhận biết các thì trong Tiếng Anh". Tài liệu này sẽ giúp các bạn phân biệt được cấu trúc và cách dùng, nhân biết được 12 thì trong Tiếng Anh dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo.
1. Thì hiện tại đơn (The Present tense)
a) Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như:
- always, usually, often, sometime, selldom, rarely, never.
- every morning, every day, every month/year...
- once/ twice/three times, a/per day, a week....
b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai (khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định)
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
Ví dụ: Tomorrow is Friday, the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5
2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)
a, Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như: now
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như: Look!, listen!, Be quiet!, Becareful!, Don't make noise!, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói. Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như: at the moment, at the present, to day,...
Chú ý:
1) THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2) THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói. Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg: Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3) THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau;
eg1: A: Where 's Mai?
B: She is in her room .
eg2: It's 9 o'clock in the morning. I am staying at home.
eg3: It's lovely day. The sun is shining and the birds are singing
3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present perfect tense)
Present perfect (1)
A. Xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.)
He has lost his key. (Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy)
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…).
B. Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
(Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.)
C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived? (Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. )
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.
Has it stopped raining yet?
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên...
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). (Jane hiện giờ đã đi nghỉ về.
Cô ấy đã ở = Cô ấy đã về từ
Present perfect (2)
A. Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane? (Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?)
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China? (Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I’ve been to India.
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life) - (Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?)
We’ve never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.)
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.” “Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times! (Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!)
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. (Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.)
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …):
Have you heard from George recently? (Gần đây bạn có được tin gì về George không?)
I’ve met a lot of people in the last few days. (Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần..
Everything is going well. We haven’t had any problems so far. (Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. )
I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) (Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.)
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. (Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.)
B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói:
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?)
I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không)
Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.)
C. Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. (Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.)
It’s the first time he has driven a car.(not “drive”) (Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe)
hoặc He has never driven a car before. (Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous)
A. Xem ví dụ sau: Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining. (Trời mới vừa mưa xong.)
Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing
etc.
he/she/it has (=he’s ect.) been doing
he/she/it has (=he’s ect.) been waiting
he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc.
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?)
I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that … (Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …)
B. It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:
It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. (Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.)
How long has it been raining?
It has been raining for two hours. (Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.)
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.
How long have you been learning English? (you’re still learning English) (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours. (Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.)
Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. (Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.)
George hasn’t been feeling well recently. (George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.)
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:
Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight. (Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.)
Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
Don’t disturb me now. I am working . (Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.)
I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. (Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.)
We need an umbrella. It’s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.)
The ground is wet. It’s been raining. (Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.)
Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour.
Trên đây là một phần tài liệu, các bạn có thể tham khảo thêm các phần khác bằng cách tải bản đầy đủ một cách hoàn toàn miễn phí tại phần đính kèm bên dưới.
Chúc các bạn học tốt
Nguồn
1. Thì hiện tại đơn (The Present tense)
a) Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như:
- always, usually, often, sometime, selldom, rarely, never.
- every morning, every day, every month/year...
- once/ twice/three times, a/per day, a week....
b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai (khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định)
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
Ví dụ: Tomorrow is Friday, the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5
2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)
a, Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như: now
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như: Look!, listen!, Be quiet!, Becareful!, Don't make noise!, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói. Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như: at the moment, at the present, to day,...
Chú ý:
1) THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2) THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói. Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg: Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3) THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau;
eg1: A: Where 's Mai?
B: She is in her room .
eg2: It's 9 o'clock in the morning. I am staying at home.
eg3: It's lovely day. The sun is shining and the birds are singing
3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present perfect tense)
Present perfect (1)
A. Xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.)
He has lost his key. (Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy)
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…).
B. Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
(Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.)
C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived? (Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. )
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.
Has it stopped raining yet?
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên...
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). (Jane hiện giờ đã đi nghỉ về.
Cô ấy đã ở = Cô ấy đã về từ
Present perfect (2)
A. Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane? (Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?)
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China? (Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I’ve been to India.
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life) - (Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?)
We’ve never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.)
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.” “Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times! (Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!)
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. (Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.)
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …):
Have you heard from George recently? (Gần đây bạn có được tin gì về George không?)
I’ve met a lot of people in the last few days. (Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần..
Everything is going well. We haven’t had any problems so far. (Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. )
I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) (Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.)
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. (Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.)
B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói:
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?)
I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không)
Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.)
C. Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. (Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.)
It’s the first time he has driven a car.(not “drive”) (Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe)
hoặc He has never driven a car before. (Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous)
A. Xem ví dụ sau: Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining. (Trời mới vừa mưa xong.)
Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing
etc.
he/she/it has (=he’s ect.) been doing
he/she/it has (=he’s ect.) been waiting
he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc.
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?)
I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that … (Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …)
B. It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:
It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. (Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.)
How long has it been raining?
It has been raining for two hours. (Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.)
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.
How long have you been learning English? (you’re still learning English) (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours. (Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.)
Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. (Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.)
George hasn’t been feeling well recently. (George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.)
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:
Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight. (Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.)
Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
Don’t disturb me now. I am working . (Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.)
I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. (Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.)
We need an umbrella. It’s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.)
The ground is wet. It’s been raining. (Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.)
Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour.
Trên đây là một phần tài liệu, các bạn có thể tham khảo thêm các phần khác bằng cách tải bản đầy đủ một cách hoàn toàn miễn phí tại phần đính kèm bên dưới.
Chúc các bạn học tốt
Nguồn