Một trong những đặc điểm của ngôn ngữ là ngữ nghĩa có thể thay đổi theo thời gian. Cũng như trong tiếng Việt ta có cụm “Cứu cánh biện minh cho phương tiện” (tiếng Anh: The ends justify the means), với “cứu cánh” nghĩa gốc là “kết quả cuối cùng”. Tuy nhiên, “cứu cánh” lại thường được dùng rộng rãi, thậm chí trên tivi và báo chí, với nghĩa “giải pháp cứu nguy”, đến nỗi giờ có rất nhiều người chỉ biết đến nghĩa sau này của nó. Việc này là tốt hay xấu, nên hay không nên, Bloghoctienganh xin mạn phép không bàn ở đây, nhưng một điều chắc chắn là ngôn ngữ không phải của riêng ai. Và biết đâu chỉ vài (chục) năm nữa, nghĩa của “cứu cánh” cũng sẽ hoàn toàn bị thay thế bởi nghĩa mới, tuy sai nhưng được phổ biến quá rộng rãi ở hiện tại.

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Regular_smile

Tiếng Anh cũng không phải là một ngoại lệ. Có rất nhiều từ nghĩa gốc ban đầu vốn rất khác, thậm chí trái ngược hẳn với nghĩa hiện tại của chúng. Cùng Bloghoctienganh truy ngược dòng lịch sử và khám phá nghĩa ban đầu của một số từ vựng thông dụng trong tiếng Anh nhé!

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Wink_smile

1. Gay

Từ này có từ thế kỷ 12, thời Trung Cổ, và ban đầu nghĩa là “vui vẻ, thảnh thơi, vô tư lự“. Nhưng đến thế kỷ 17, nó lại dùng để chỉ những người có lối sống quá phóng túng. Thế rồi đến đầu thế kỷ 20, từ này bị gán cho chỉ những người đồng tính.

Vậy nên cùng một câu với những bối cảnh lịch sử khác nhau thì người ta sẽ hiểu như vầy nè :3

“You are so GAY!”

Thế kỷ 12: Khen người kia là vui tính

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_razz

Thế kỷ 17: Phê bình người khác là sống quá phóng túng

Thế kỷ 20: Nói một người là đồng tính.

*lời tâm sự của người viết* Ai mà bị nói là “gay” thì các bạn hãy nhớ là từ này còn là vui tính nhé!

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_smile

2. Nice

Có từ thời Trung Cổ, đây là một từ có gốc từ chữ “nescius” trong tiếng Latin, nghĩa là “ngu ngốc, ngu dốt”. Đây là một trong những từ bị thay đổi nhiều nhất khi mà nghĩa của “Nice” bị thay đổi liên tục và dần mang nghĩa “tử tế, tốt bụng” như ngày nay.

Vậy nên câu “You are so NICE” theo từng thời kỳ mọi người sẽ hiểu là:

Thế kỷ 13: Phê bình người khác là ngốc nghếch, ngớ ngẩn, khờ dại, đơn giản

Thế kỷ 14: Phê bình một người là cầu kỳ, kiểu cách

Thế kỷ 16: Khen một người là thanh nhã, xinh xắn, dễ thương

Thế kỷ 18: Khen một người là dễ chịu, thú vị

Thế kỷ 19: Khen một người là .tốt, tử tế

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Wink_smile

Ngắn gọn mà nói thì Nice là một từ mà nghĩa bị thay đổi thường xuyên đến mức mà thông thường người ta không thể biết được ý người nói / người viết là gì. Các bạn thử đọc câu của dưới đây xem

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_razz

“I am sure,” cried Catherine, “I did not mean to say anything wrong; but it is a nice book, and why should I not call it so?”

“Very true,” said Henry, “and this is a very nice day, and we are taking a very nice walk; and you are two very nice young ladies. Oh! It is a very nice word indeed! It does for everything.” [Jane Austen, “Northanger Abbey,” 1803]

3. Nervous

Gốc từ chữ “nervus” trong tiếng Latin, nghĩa là “gân guốc, cường tráng” bởi từ “nervus” (thần kinh) khi ấy được dùng cho cả thần kinh trí não lẫn cơ bắp. Đến thế kỷ 17, khoa học phát triển hơn nên từ “nervus” sau đó chỉ dùng để chỉ thần kinh trí não, nhưng “nervous” khi ấy lại hàm ý là “bị rối loạn hệ thần kinh“. Cho đến tận cuối thế kỷ 19, từ này lại chuyển sang nghĩa hiện tại là chỉ “trạng thái căng thẳng, sợ hãi cái gì đó”

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_smile

Vậy nên câu “He is so NERVOUS” theo từng thời kỳ mọi người sẽ hiểu là:

Thế kỷ 15: Chỉ người cơ bắp, cường tráng, khỏe mạnh.

Thế kỷ 17: Hàm ý người đó có vấn đề về thần kinh

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_razz

Thế kỷ 19: Chỉ một người đang ở trạng thái hồi hộp, căng thẳng

4. Fantastic

Gốc từ chữ “fantastique” trong tiếng Pháp, nghĩa là “chỉ tồn tại trong tưởng tượng“. Từ này trong các thứ tiếng khác, từ “fantastic” cũng mang nghĩa hơi na ná như “fantasticus” trong tiếng Latin cổ, nghĩa là “người mất trí“; và “fantastico” trong tiếng Ý là “người hành động / cư xử lố bịch”

Bởi vậy nên ai mà đi nói với người yêu của mình là “You are so FANTASTIC” thì nhớ lưu ý nhé

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_wink

Thế kỷ 14: Chỉ một thứ không có thực, một người vớ vẩn

Thế kỷ 20: Khen ai đó là tuyệt vời

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_razz

5. Cute

Vào thế kỷ 18, Cute là chữ viết tắt của từ acute, nghĩa là “sắc bén, sắc sảo, nhanh nhạy“. Và rồi từ thế kỷ 19, từ này dần trở thành một từ lóng của giới sinh viên của Mỹ, nghĩa là “xinh đẹp, quyến rũ, dễ thương“
Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh 1

“You are so CUTE!”

Thế kỷ 18: Bạn thật sắc bén, nhanh nhạy.

Thế kỷ 19: Bạn thật dễ thương

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_razz

6. Bully

Ban đầu, vào thế kỷ 16, Bully mang nghĩa là “anh / em yêu” – ““darling” hay “sweetheart” @@ Đến thế kỳ 17, nó lại là chuyển từ nghĩa “cậu bạn / anh bạn thân” sang nghĩa “kẻ bắt nạt người khác.”

“You, BULLY! :3

Thế kỷ 16: “Em yêu / Anh yêu”

Thế kỷ 17: “Ê cái đứa chuyên đi bắt nạt người khác!”

7. Awful

Vốn là từ viết tắt của cụm “FULL of AWE” và từ “awe“, cho đến tận bây giờ vẫn mang nghĩa là “kính sợ” (đầy quyền uy, cao quý,… nên khiến người khác nể sợ, tôn kính), mang nghĩa tích cực. Nhưng từ thế kỷ 19, từ này dần bị gắn nghĩa tiêu cực, chỉ ai đó hay cái gì đó là “đáng sợ, tồi tệ“.

“He is so AWFUL”

Thế kỷ 13-14: Khen ai đó là quyền uy, khiến người khác phải nể sợ và kinh phục

Thế kỷ 19: Chê trách ai đó là tệ hại, dễ sợ, khủng khiếp

8. Silly

Từ gốc là “sæl”, lấy từ chữ “gesælig” trong tiếng Anh cổ, nghĩa là “hạnh phúc, thịnh vượng“, ý chỉ ai đó là người hạnh phúc, được thần linh ban phước. Một thế kỷ sau đó, nó lại là từ dùng để chỉ một người “yếu đuối, đáng thương, dễ bị tổn thương“. Rồi kể từ cuối thế kỷ 16, nó lại mang nghĩa “ngu ngốc“.

“You are so SILLY“.

Thế kỷ 13: Khen ai đó: “Bạn thật hạnh phúc, may mắn”

Thế kỷ 14: Chê trách: “Mày thật yếu đuối”

Thế kỷ 16: Chửi ai đó: “Sao mày ngu vậy!?”

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Shades_smile

9. Flirt

Khoảng 500 năm trước, nghĩa thông dụng của từ này là tạo ra một chuyển động nhanh. Và khi bạn “flirt” với ai đó nghĩa là bạn “đập nhẹ“, “châm chọc” hay “chế nhạo” người đó. Còn bây giờ, “flirt with someone” lại là “tán tỉnh một người“.

“He is FLIRTING with her”

Thế kỷ 16: “Anh ta đang chế nhạo cô ta.”

Thế kỷ 18: “Anh ta đang tán tỉnh cô ta”

10. Naughty

Rất lâu về trước, khi chữ này mới xuất hiện, nó chỉ trạng thái “vô sản” của ai đó, nghĩa là người đó nghèo khổ, chẳng sở hữu tài sản gì. Một thế kỷ sau đó, từ này dùng để chỉ người “độc ác, không có đạo đức” nhưng dần dần nghĩa của nó được giảm nhẹ lại, chỉ hàm ý ai đó (đặc biệt là con nít) là “nghịch ngợm, hư đốn, không biết nghe lời“.

“He is such a NAUGHTY boy.”

Thế kỷ 15: Cảm thông cho ai đó: “Cậu ấy thật nghèo khó, chẳng có gì”.

Thế kỷ 16: Chửi ai đó: “Nó thật độc ác”

Thế kỷ 17: Chê trách: “Một thằng nhóc hư đốn, không nghe lời người khác”

11. Girl

Hồi thế kỷ 14, “girl” là từ dùng để chỉ chung trẻ con, bất kể giới tính là con trai hay con gái. Cho đến cuối thế kỷ đó, từ này mới được dùng để chỉ riêng cho nữ giới

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Icon_smile

“That is my GIRL.”

Thế kỷ 14: Không thể biết giới tính của đứa bé đó là nam hay nữ.

Thế kỷ 15: Ah, giờ thì biết đó là con gái rồi

Anh - Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh Tongue_smile

Nguồn: Nghĩa gốc của từ vựng tiếng Anh