Về việc học tiếng Anh, bạn cần phải chịu khó. Có khi, việc nhớ hết bảng word form là không thể tránh khỏi.

Nhưng thông thường, có một số quy luật chung (nhưng không phải áp dụng cho mọi từ) như sau:

_Verb –> Noun: thêm -er, -or, -age, -ance…

_Verb –> Adj: thêm -ful, -less, -able…

_Adj –> Adv: thêm -ly, -cally…

(Mình xin nhắc thêm phần Adj: đôi lúc ta hơi phân vân việc thêm -ing hay -ed. Bạn phải hiểu hoàn cảnh của câu.

Ta thêm -ing nếu danh từ của tính từ đó chủ động thực hiện hành động, do chính bản chất của danh từ; thêm -ed nếu ở dạng bị động.

Vd:

_He is boring. (Anh ta là 1 con người nhàm chán, bản chất của anh ta là thế)

_He is bored. (Anh ta bị chán, 1 thứ gì đó làm cho anh ta chán)

Bạn cũng có thể dựa vào ngữ nghĩa của câu để xem nghĩa của verb, adj cần điền là gì. (Vd: đuôi -ful

thường mang nghĩa tích cực (useful: hữu dụng), đuôi -less thường mang nghĩa tiêu cực (useless: vô

dụng, careless: ẩu tả), đuôi -able thưởng để chỉ khả năng (reliable: đáng tin, enable: cho phép)…

Nói chung, bạn nên tập nhớ các từ vựng, vì thường không có mẹo để bạn nhớ khi nào thì từ đó sẽ thêm đuôi gì, bởi sẽ có rất nhiều trường hợp đặc biệt.

Mình chỉ có 1 số cách để bạn học mau nhớ:

_ Tra cách đọc các từ cần học, đọc lặp lại nhiều lần.

_Ghi các từ đó vào mẩu giấy, cuốn sổ tay nhỏ (đi đâu rảnh bất cứ lúc nào thì dở ra xem)

_Trong quá trình ghi chép, ngoài việc ghi nghĩa của từ cần nhớ, bạn cũng có thể vẽ hình cạnh bên hoặc đưa từ đó vào 1 câu cụ thể để dễ hiểu nghĩa hơn.

Bạn cứ tập như thế thì sau này khi quen rồi, đến khi bạn đụng phải từ đó, bạn chẳng cần phải suy nghĩ nhiều mà vẫn biết được noun, verb, adj hay adv của nó là gì!

Thêm cái này nữa, khi bạn học tiếng Anh, hay bất cứ cái gì cũng vậy, bạn nên tạo hứng thú với nó thì học sẽ dễ vào hơn. Hãy làm bất cứ cái gì mình thích với môn mình được học!

Mong bạn có được niềm vui học tiếng Anh! Đừng nản nhé! Nó sẽ giúp bạn sau này đấy! ^^

1/ Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng – e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)

– to adopt – adoption (sự thừa nhận)

– to confess – confession (sự thú tội)

– to construct – construction (việc xây dựng)

– to contribute – contribution (việc góp phần)

– to convict – conviction (sự kết án)

– to corrupt – corruption (nạn tham nhũng)

– to deduct – deduction (việc khấu trừ)

– to dictate – dictation (bài chính tả)

– to distribute – distribution (việc phân phối)

– to exhibit – exhibition (sự trưng bày)

– to express – expres​sion(sự diễn tả, câu nói)

– to impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng)

– to incise – incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch)

– to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)

– to instruct – instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn)

– to interrupt – interruption (sự gián đoạn)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)

– to locate – location (vị trí, địa điểm)

– to predict – prediction (sự tiên đoán)

– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)

– to prosecute – prosecution (việc truy tố)

– to protect – protection (sự che chở)

– to reflect – reflection (sự phản chiếu)

(Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)

– to restrict – restriction (việc hạn chế)

– to revise – revision (việc sửa đổi, hiệu đính)

– to supervise – supervision (sự giám sát)

– to translate – translation (bài dịch)

2/ Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ - ation

– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)

– to adore – adoration (sự tôn thờ)

– to assign – assignation (sự phân công)

– to assign – assignment (công tác)

– to civinize – civinization (nền văn minh)

(Ngoại trừ: to recognize – recognition: sự nhận biết, sự công nhận)

– to combine – combination (sự phối hợp)

– to confine – confinement (việc giam giữ cấm túc)

– to consign – consignment (việc ký gửi hàng)

– to deform – deformation (sự biến dạng)

– to determine – determination (sự quyết tâm)

(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)

– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)

– to exclaim – exclamation (sự reo, la)

– to explore – exploration (sự thám hiểm)

– to export – exportation (việc xuất khẩu)

– to form – formation (sự thành lập)

– to import – importation (việc nhập khẩu)

– to inspire – inspiration (cảm hứng)

– to observe – observation (sự quan sát)

– to organize – organization (tổ chức)

– to perspire – perspiration (sự ra mồ hôi)

– to proclaim – proclamation (sự công bố)

– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)

– to reclaim – reclamation (việc đòi lại)

– to reform – reformation (sự cải cách)

(Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)

– to reserve – reservation (việc dự trữ, dành riêng)

– to resign – resignation (sự từ chức)

(Ngoại trừ: to align – alignment – sự sắp hàng)

– to respire – respiration (sự hô hấp)

– to restore – restoration (sự khôi phục)

– to starve – starvation (sự chết đói)

– to transport – transportation (sự vận chuyển)

3/Verb + ing

– paint + ing = painting (bức họa)

– read + ing = reading (bài đọc)

– write + ing = writing (bài viết)

4/ Verb + er/or/ist/ian

– act + or = actor (nam diễn viên)

– build + er = builder (nhà xây dựng)

– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)

– invent + or = inventor (nhà phát minh)

– read + er = reader (độc giả)

– swim + er = swimmer (tay bơi lội)

– to tour + ist = tourist (du khách)

– translate + or = translator (phiên dịch viên)

– type + ist = typist (thư ký đánh máy)

Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…

– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathematician…

5/Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng -eption

– to conceive – conception (sự mang bầu)

– to deceive – deception (sự lừa dối)

– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ tat hay nó bằng –iption

– to describe – description (sự miêu tả)

– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)

– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)

– to transcribe – transcription (sự sao chép)

7/Những động từ tận cùng bằng – ify đổi sang danh từ thay nó bằng – ification

– to amplify – amplification (sự khuếch đại)

– to certify – certification (sự chứng nhận)

– to identify – identification (sự nhận dạng)

– to verify – verification (sự thẩm tra)

8/Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm –ition

– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)

– to depose – deposition (sự phế truất)

– to expose – exposition (sự trưng bày)

– to impose – imposition (việc đánh thếu)

– to propose – proposition (sự đề nghị)

Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition sự an bài, xếp đặt và disposal sự vứt bỏ; tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)

9/ Những động từ tận cùng bằng – olve đổi sang danh từ ta bỏ ve rùi thêm –ution

– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)

– to evolve – evolution (sự biến thái)

– to resolve – resolution (nghị quyết)

– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)

– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)

10/ Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta hay nó bằng –uction

– to introduce – introduction (sự giới thiệu)

– to produce – production (sự sản xuất)

– to reduce – reduction (sự giảm bớt)

– to seduce – seduction (sự quyến rũ)

11/ Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude… đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –ison

– to ascend – ascension (sự thăng tiến)

– to conclude – conclusion (kết luận)

– to corrode – corrosion (sự ăn mòn)

– to decide – decision (sự giải quyết)

– to deride – decision (lời chế giễu)

– to divide – division (sự phân chia)

– to erode – erosion (sự xói mòn)

– to exclude – exclusion (việc loại trừ)

– to explode – explosion (tiếng nổ)

– to extend – extension (sự kéo dài, gia hạn)

– to include – inclusion (sự bao gồm)

– to intend – intention (dự định)

– to pretend – pretension (sự giả vờ)

(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))

– to seclude – seclusion (sự cô lập)

– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)

12/ Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, hay ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion

– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)

– to permit – permission (sự cho phép)

– to proceed – procession (đám rước)

– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)

– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))

– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)

– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)

– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)

(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn)

13/ Những động từ tận cùng bằng –ish đổi sang danh từ ta thêm –ment

– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)

– to banish – banishment (sự trục xuất)

– to establish – establishment (sự thiết lập)

– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)

– to punish – punishment (hình phạt)

14/ Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence

– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)

– to interfere – interference (sự can dự vào)

– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)

– to refer – reference (sự tham khảo)

15/ Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y

– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)

– to discover – discovery (sự khám phá)

– to flatter – flattery (sự nịnh hót)

– to master – mastery (sự bá chủ)

– to recover – recovery (sự bình phục)

16/Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al:

– to appraise – appraisal (sự thẩm định)

– to approve – approval (sự ưng thuận)

– to arrive – arrival (sự chuyển đến)

– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)

– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)

– to propose – proposal (lời đề nghị)

– to refuse – refusal (sự khước từ)

– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)

– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)

– to survive – survival (sự sống còn)

– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả:

– to breathe – breath (hơi thở)

– to choose – choice (sự chọn lựa)

– to die – death (cái chết)

– to fly – flight (chuyến bay)

– to grow – growth (sự tăng trưởng)

– to sing – song (bài hát)

– to weigh – weigh (trọng lượng)

Nguồn : Sưu tầm