Giới thiệu sơ về cmd:
Năm 1981, Microsoft ra đời hệ điều hành MS-DOS đầu tiên có giao diện dòng lệnh, đến năm 1991, phiên bản đã là MS-DOS 5.0. Năm 1994 là MS-DOS 6.22 và cũng là phiên bản cuối cùng.
Sau đó, bắt đầu từ 1995 trở về sau, các hệ điều hành windows làm việc theo chế độ cửa sổ ra đời.
Tuy vậy, bóng dáng của hệ điều hành MS-DOS vẫn còn lưu giữ trong windows. Bằng cách vào Run --> gõ cmd( viết tắt của command) một cửa sổ màn hình DOS sẽ hiện ra và bạn thao tác với nó bằng lệnh.
Tuy nhiên, lệnh DOS trong cmd rất khó nhớ, vì vậy toppic này lập ra với một số lệnh Dos cơ bản trong cmd, giúp bạn có thể thao tác nhanh hơn.
I-Lệnh coppy
Cú pháp: COPPY "nơi muốn lấy file" "đích đến" /Y
Ví dụ: Bạn muốn coppy 1 file jav.mp4 từ ổ D sang ổ E
Mã:
COPPY "D:\jav.mp4" "E:\newfolder\jav.mp4" \Y
II- Lệnh DELETE
Cú pháp: DEL [/P] [/F] [/S] [/Q] [/A[:]attributes]] "tên file"
Trong đó :
/P : Hiển thị thông tin file trước khi xóa
/F : Xóa các file có thuộc tính read-only
/S : Xóa file đó trong tất cả các thư mục
/Q : Xóa không cần hỏi
/A[[:]attributes] : xóa theo thuộc tính file
attributes : R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files Ví dụ : xóa tất cả file trong thư mục C:\WINDOWS\Prefetch
Mã:
DEL /f /s /q "C:\WINDOWS\Prefetch\*.*" (*.* : tất cả các file)
III- Lệnh RD (xóa thư mục )
Cú pháp : RD /s /q "thư mục cần xóa"
ví dụ : xóa thư mục Intel trong ổ đĩa C:\
Mã:
RD /s /q "c:/intel" ( /s : xóa toàn bộ cây thư mục, /q : xóa không cần hỏi )
IV- Lệnh MD(Tạo thư mục)
Cú pháp MD "tên thư mục cần tạo"
ví dụ Tạo thư mục Bau trong ổ C
Mã:
md "c:\bau" (tạo thư mục bau trong ổ đĩa C:\)
V- Lệnh Xem IP của máy
Cú pháp: ipconfig/all
VI- Lệnh NETVIEW
Cú pháp : Net view (hiện danh sách các máy tính trong mạng cùng Domain)
Mã:
Net view \\tenmaytinh (hiển thị các tài nguyên được chia sẻ của tenmaytinh)
VII- Lệnh tắt máy, khởi động máy
Cú pháp : Tắt máy: shutdown -s -t
Reset máy: shutdown -r -t
Trong đó: -s : shutdown
-r : reset
- t: time (tính bằng giây)
Ví dụ:
Mã:
shutdown -r -t 40 (khởi động lại máy sau 40 giây, -r : restart )
VIII- Lệnh TASKKIL(Tắt 1 ứng dụng đang chạy)
Cú pháp: taskkill /f /im <tên ứng dụng>
Ví dụ:
Mã:
taskkill /f /im IEXPLORE.EXE (tắt Internet Explorer)
IX - Các lệnh trong regedit
Lệnh REG ADD : (tạo, chỉnh sửa registry)
cú pháp : REG ADD KeyName [/v ValueName | /ve] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
ví dụ :
Mã:
reg add "HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop" /v MenuShowDelay /t REG_SZ /d 0 /f
(thêm 1 data tên MenuShowDelay, kiểu dữ liệu REG_SZ, tham số là 0)
Lệnh REG DELETE : (xóa values, data trong registry)
cú pháp : REG DELETE KeyName [/v ValueName | /ve | /va] [/f]
ví dụ :
Mã:
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\WinRAR SFX" /f
(xóa values WinRAR SFX trong key HKEY_CURRENT_USER\Software\)
Mã:
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" /v File3 /f
( xóa data "File3" trong "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" )
X- Lệnh ATTRIB (đặt thuộc tính cho file , folder)
Cú pháp: ATTRIB -A -S -H -R "file, thư mục"
ATTRIB +A +S +H +R "file, thư mục" /S /D
Trong đó:
dấu "-" : loại bỏ thuộc tính
dấu "+" : Thêm vào thuộc tính
A : (Archive) : thuộc tính lưu trữ
S : (System) : thuộc tính hệ thống
H : (Hidden) : thuộc tính ẩn
R : (Read - only ) : Thuộc tính chỉ đọc
/S : thực hiện với tất cả file nằm trong thư mục hiện hành, và tất cả các thư mục con.
/D : đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con, chứ không đặt thuộc tính cho file.
ví dụ :
Mã:
attrib +h "e:\my music" /d
(ẩn folder "nhac" trong ổ đĩa E:\, thay +h thành -h thì sẽ hiện lại thư mục "nhac")
TO BE CONTINUTE
Các bạn có thể tham khảo nhiều lệnh hơn tại đây
Mã:
http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_DOS_commands
Lưu ý: với các lệnh thao tác trong registry thì bạn phải có am hiểu nhất định để thao tác lệnh.
Năm 1981, Microsoft ra đời hệ điều hành MS-DOS đầu tiên có giao diện dòng lệnh, đến năm 1991, phiên bản đã là MS-DOS 5.0. Năm 1994 là MS-DOS 6.22 và cũng là phiên bản cuối cùng.
Sau đó, bắt đầu từ 1995 trở về sau, các hệ điều hành windows làm việc theo chế độ cửa sổ ra đời.
Tuy vậy, bóng dáng của hệ điều hành MS-DOS vẫn còn lưu giữ trong windows. Bằng cách vào Run --> gõ cmd( viết tắt của command) một cửa sổ màn hình DOS sẽ hiện ra và bạn thao tác với nó bằng lệnh.
Tuy nhiên, lệnh DOS trong cmd rất khó nhớ, vì vậy toppic này lập ra với một số lệnh Dos cơ bản trong cmd, giúp bạn có thể thao tác nhanh hơn.
I-Lệnh coppy
Cú pháp: COPPY "nơi muốn lấy file" "đích đến" /Y
Ví dụ: Bạn muốn coppy 1 file jav.mp4 từ ổ D sang ổ E
Mã:
COPPY "D:\jav.mp4" "E:\newfolder\jav.mp4" \Y
II- Lệnh DELETE
Cú pháp: DEL [/P] [/F] [/S] [/Q] [/A[:]attributes]] "tên file"
Trong đó :
/P : Hiển thị thông tin file trước khi xóa
/F : Xóa các file có thuộc tính read-only
/S : Xóa file đó trong tất cả các thư mục
/Q : Xóa không cần hỏi
/A[[:]attributes] : xóa theo thuộc tính file
attributes : R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files Ví dụ : xóa tất cả file trong thư mục C:\WINDOWS\Prefetch
Mã:
DEL /f /s /q "C:\WINDOWS\Prefetch\*.*" (*.* : tất cả các file)
III- Lệnh RD (xóa thư mục )
Cú pháp : RD /s /q "thư mục cần xóa"
ví dụ : xóa thư mục Intel trong ổ đĩa C:\
Mã:
RD /s /q "c:/intel" ( /s : xóa toàn bộ cây thư mục, /q : xóa không cần hỏi )
IV- Lệnh MD(Tạo thư mục)
Cú pháp MD "tên thư mục cần tạo"
ví dụ Tạo thư mục Bau trong ổ C
Mã:
md "c:\bau" (tạo thư mục bau trong ổ đĩa C:\)
V- Lệnh Xem IP của máy
Cú pháp: ipconfig/all
VI- Lệnh NETVIEW
Cú pháp : Net view (hiện danh sách các máy tính trong mạng cùng Domain)
Mã:
Net view \\tenmaytinh (hiển thị các tài nguyên được chia sẻ của tenmaytinh)
VII- Lệnh tắt máy, khởi động máy
Cú pháp : Tắt máy: shutdown -s -t
Reset máy: shutdown -r -t
Trong đó: -s : shutdown
-r : reset
- t: time (tính bằng giây)
Ví dụ:
Mã:
shutdown -r -t 40 (khởi động lại máy sau 40 giây, -r : restart )
VIII- Lệnh TASKKIL(Tắt 1 ứng dụng đang chạy)
Cú pháp: taskkill /f /im <tên ứng dụng>
Ví dụ:
Mã:
taskkill /f /im IEXPLORE.EXE (tắt Internet Explorer)
IX - Các lệnh trong regedit
Lệnh REG ADD : (tạo, chỉnh sửa registry)
cú pháp : REG ADD KeyName [/v ValueName | /ve] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
ví dụ :
Mã:
reg add "HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop" /v MenuShowDelay /t REG_SZ /d 0 /f
(thêm 1 data tên MenuShowDelay, kiểu dữ liệu REG_SZ, tham số là 0)
Lệnh REG DELETE : (xóa values, data trong registry)
cú pháp : REG DELETE KeyName [/v ValueName | /ve | /va] [/f]
ví dụ :
Mã:
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\WinRAR SFX" /f
(xóa values WinRAR SFX trong key HKEY_CURRENT_USER\Software\)
Mã:
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" /v File3 /f
( xóa data "File3" trong "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" )
X- Lệnh ATTRIB (đặt thuộc tính cho file , folder)
Cú pháp: ATTRIB -A -S -H -R "file, thư mục"
ATTRIB +A +S +H +R "file, thư mục" /S /D
Trong đó:
dấu "-" : loại bỏ thuộc tính
dấu "+" : Thêm vào thuộc tính
A : (Archive) : thuộc tính lưu trữ
S : (System) : thuộc tính hệ thống
H : (Hidden) : thuộc tính ẩn
R : (Read - only ) : Thuộc tính chỉ đọc
/S : thực hiện với tất cả file nằm trong thư mục hiện hành, và tất cả các thư mục con.
/D : đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con, chứ không đặt thuộc tính cho file.
ví dụ :
Mã:
attrib +h "e:\my music" /d
(ẩn folder "nhac" trong ổ đĩa E:\, thay +h thành -h thì sẽ hiện lại thư mục "nhac")
TO BE CONTINUTE
Các bạn có thể tham khảo nhiều lệnh hơn tại đây
Mã:
http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_DOS_commands
Lưu ý: với các lệnh thao tác trong registry thì bạn phải có am hiểu nhất định để thao tác lệnh.