Học ngay ngữ pháp tiếng Nhật N3: 1 số trợ từ đặc trưng (mở rộng) cùng Kosei nào. Kiến thức mở rộng về một số trợ trong khoảng đặc biệt: những từ vốn ko phải là trợ trong khoảng nhưng hoạt động sở hữu chức năng như trợ từ sẽ được trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp trong bài.
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 1 số trợ từ đặc thù (mở rộng)
I. ~について・・・
- cách hài hòa : 名 +について
- Ý nghĩa : ~Về việc… ~Về vấn đề…
- phương pháp dùng: Đưa ra chủ đề ( Về nội dung gì, can dự đến vấn đề gì…) và thường đi với những động trong khoảng như「思う・考える・話す・聞く・調べる・書く・説明する・知っている」.
- Ví dụ:
1.すみません、入学手続きについて聞きたいのですが・・・
Xin lỗi thầy, em muốn hỏi về giấy má nhập học ạ…
2.この作品についての感想を話していただけませんか。
người mua với thể vui lòng cho chúng tôi xin cảm nhận về sản phẩm này được ko ạ?
3.今日は私の将来の夢についてお話します。
bữa nay tôi xin phép được đề cập về ước mơ của mình.
II.~に対して・・・~に対する
- cách phối hợp : 名 +に対して
名 +に対する +名
- Ý nghĩa : ~Đối với…
- bí quyết dùng: tiêu dùng để chỉ ra đối tượng, đối với vấn đề gì đấy thì… ( biểu hiện thái độ hoặc hành vi nào ấy, dùng với các từ như 求める・きびしい・親切だ・・・。
- Ví dụ:
1.私の意見に対して家族のみんなが反対した。
Mọi người trong gia đình đều phản đối ý kiến của tôi.
2.最近、政府に対する批判が大きくなっている。
gần đây, ngày càng có phổ biến người lên án, chỉ trích chính phủ.
3.ホテルの人は客に対して非常に丁寧な言葉を使う。
viên chức của khách sạn này luôn dùng các lời lẽ khôn cùng lịch sự với người mua.
III. ~によって・・・
- cách thức kết hợp : 名 +によって
- Ý nghĩa : ~Có trường hợp…. Mà
- cách thức dùng: Thường dùng thể thụ động sở hữu chủ thể của hành động được đề cập đến trong câu.
- Ví dụ:
1.この薬は人によっては副作用が出ることがあります。
mẫu thuốc này mang thể mang tác dụng phụ có 1 số người.
2.この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々によって守られてきた。
các lễ hội truyền thống đã và đang được người dân địa phương bảo kê và giữ gìn trong khoảng bao đời nay.
IV. ~にとって・・・
- bí quyết phối hợp : 名 +にとって
- Ý nghĩa : ~Đối với….
- cách thức dùng: Đưa ra một phán đoán, bình phẩm lúc nhìn từ lập trường của…(đối tượng nào đó, góc cạnh nào đó).
- Ví dụ:
1.日本に住む留学にとって円高は重大な問題だ。
Đối sở hữu du học sinh, sự kiện đồng im nâng cao giá thực sự là một vấn đề to.
2.田舎出て来た学生にとって、都市はいつも活気にみちる。
Trong mắt của một sinh viên tới từ nông thôn như tôi, thị thành là nơi luôn ngập tràn nhựa sống.
V. ~として・・・
- bí quyết kết hợp : 名 +として
- Ý nghĩa : ~Với nhân cách là…. ~Với quan điểm là…
- phương pháp dùng: dùng để kể về lập trường, tư cách, chủng cái, quan điểm, chức năng…. Của đối tượng nào đó.
- Ví dụ:
1.この地方はお茶の産地として一番有名です。
Vùng này mà kể về đặc sản trà thì đúng là nổi tiếng nhất.
2.私はコーヒーカップを花びんとして使っています。
Tôi sử dụng cốc cà phê làm bình hoa.
cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei Phân tích thêm một đôi từ vựng nha:
nguồn: https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n3-mot-so-tro-tu-dac-biet-mo-rong-n625.html
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 1 số trợ từ đặc thù (mở rộng)
I. ~について・・・
- cách hài hòa : 名 +について
- Ý nghĩa : ~Về việc… ~Về vấn đề…
- phương pháp dùng: Đưa ra chủ đề ( Về nội dung gì, can dự đến vấn đề gì…) và thường đi với những động trong khoảng như「思う・考える・話す・聞く・調べる・書く・説明する・知っている」.
- Ví dụ:
1.すみません、入学手続きについて聞きたいのですが・・・
Xin lỗi thầy, em muốn hỏi về giấy má nhập học ạ…
2.この作品についての感想を話していただけませんか。
người mua với thể vui lòng cho chúng tôi xin cảm nhận về sản phẩm này được ko ạ?
3.今日は私の将来の夢についてお話します。
bữa nay tôi xin phép được đề cập về ước mơ của mình.
II.~に対して・・・~に対する
- cách phối hợp : 名 +に対して
名 +に対する +名
- Ý nghĩa : ~Đối với…
- bí quyết dùng: tiêu dùng để chỉ ra đối tượng, đối với vấn đề gì đấy thì… ( biểu hiện thái độ hoặc hành vi nào ấy, dùng với các từ như 求める・きびしい・親切だ・・・。
- Ví dụ:
1.私の意見に対して家族のみんなが反対した。
Mọi người trong gia đình đều phản đối ý kiến của tôi.
2.最近、政府に対する批判が大きくなっている。
gần đây, ngày càng có phổ biến người lên án, chỉ trích chính phủ.
3.ホテルの人は客に対して非常に丁寧な言葉を使う。
viên chức của khách sạn này luôn dùng các lời lẽ khôn cùng lịch sự với người mua.
III. ~によって・・・
- cách thức kết hợp : 名 +によって
- Ý nghĩa : ~Có trường hợp…. Mà
- cách thức dùng: Thường dùng thể thụ động sở hữu chủ thể của hành động được đề cập đến trong câu.
- Ví dụ:
1.この薬は人によっては副作用が出ることがあります。
mẫu thuốc này mang thể mang tác dụng phụ có 1 số người.
2.この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々によって守られてきた。
các lễ hội truyền thống đã và đang được người dân địa phương bảo kê và giữ gìn trong khoảng bao đời nay.
IV. ~にとって・・・
- bí quyết phối hợp : 名 +にとって
- Ý nghĩa : ~Đối với….
- cách thức dùng: Đưa ra một phán đoán, bình phẩm lúc nhìn từ lập trường của…(đối tượng nào đó, góc cạnh nào đó).
- Ví dụ:
1.日本に住む留学にとって円高は重大な問題だ。
Đối sở hữu du học sinh, sự kiện đồng im nâng cao giá thực sự là một vấn đề to.
2.田舎出て来た学生にとって、都市はいつも活気にみちる。
Trong mắt của một sinh viên tới từ nông thôn như tôi, thị thành là nơi luôn ngập tràn nhựa sống.
V. ~として・・・
- bí quyết kết hợp : 名 +として
- Ý nghĩa : ~Với nhân cách là…. ~Với quan điểm là…
- phương pháp dùng: dùng để kể về lập trường, tư cách, chủng cái, quan điểm, chức năng…. Của đối tượng nào đó.
- Ví dụ:
1.この地方はお茶の産地として一番有名です。
Vùng này mà kể về đặc sản trà thì đúng là nổi tiếng nhất.
2.私はコーヒーカップを花びんとして使っています。
Tôi sử dụng cốc cà phê làm bình hoa.
cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei Phân tích thêm một đôi từ vựng nha:
nguồn: https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n3-mot-so-tro-tu-dac-biet-mo-rong-n625.html