Quy tắc cơ bản

*)Đối với adj ngắn ( 1 âm tiết) thì sử dụng: adj + er

Ví dụ : short - shorter

cold - colder

*)Đối với adj dài ( 2 âm tiết trở lên) thì sử dụng: more +adj

Ví dụ: beautiful - more beautiful

1/Note 1

- Tận cùng /-e/ thêm r

Ví dụ: noble - nobler

- Có 1 âm tiết ngắn kết thúc 1 ng/âm trước là 1 p/âm

Ví dụ: Hot - hotter

- strong , young, long là 3 adj đặc biệt chỉ thêm "er" không dùng "more"

2/ Note 2

Trong t/hợp bất quy tắc

good -better

bad / ill -worse

far - farther / further

old - older / elder

little - less

many - more

3/ Note 3

- adj tận cung /-y/ thực hiện phép so sánh như 1 âm tiết

happy - happier

tidy - tidier

nhưng: unhappy - unhappier

untidy - untidier

- tính từ co 2 âm tiết kết thúc là nguyên âm không mang trọng âm, kết thúc là phụ âm "l" hoặc âm tiết thứ 2 mang âm /ə/ không trọng âm thì so sánh như adj 1âm tiết

​narrow - narower

noble - nobler

quiet(*) - quieter

pleasant(*)- pleasanter

often(*) - oftener

nhưng: polite - more polite

common - more common

good - looking - better -looking /more good - looking

(*) nhưng nếu bạn nhìn thấy có nơi dùng theo cách sử dụng của adj dài thì đó là theo lối văn cũ

4/ Note4

Những từ có tính chất hoàn chỉnh thì không sử dụng phép so sánh này: complete, favorite , perfect, extrem,....

5/ Note5

- So sánh hơn dùng để so sánh người với người, vạt với vật, nhóm người nhóm vạt này với nhóm người nhóm vật khác.

- Trong cùng 1 nhóm có 3 trở lên thì dùng ss hơn nhất

- nếu nhóm chỉ có 2 người , dùng diễn đạt như sau

The + comparative

Ví dụ : they are twins. Laza is the more beautiful.

6/ Note6

-Để bổ nghĩa cho ss ta thường dùng: a lot,lots, very much, no, any, rather, bit, even,...

He has a lot more money than more

- "quiet" không tham gia bổ nghĩa cho ss hơn nhưng"quite better" vẫn đk sử dụng mang nghĩa tốt hơn sau khi ốm

7/ Note 7

- có thể dùng "more" trước adj khi mệnh đề không có "than"

Ví dụ :The road is more and more steep .

- Khi ss về 2 sự miêu tả mang nghĩa điều này phù hợp với hoặc đúng dắn hơn so với điều khác dùng "more" cho adj ngắn, dặc biệt là khi miêu tả cùng chủ ngữ

Ví dụ He is more lazy and stupid.

She is more tall and thin.

- "more" đứng trước các tính từ trong mệnh đề ss:like, wrong, real,...

Ví dụ : She more like her mother than her father.