14 câu tiếng Việt
* Cụ Lý lên núi Nùng
* Buổi trưa ăn bưởi chua
* Nồi đồng nấu ốc nồi đất nấu ếch
* Giặt khăn xanh, vắt cành chanh
* Ông bụt ở chùa Bùi cầm bùa đuổi chuột
* Nàng Lê lên núi lấy nuớc nấu lòng
* Con lươn nó luồn qua luờn
* Lúc nào lên núi lấy nứa về làm lán nên lưu ý nước lũ
* Con cá mòi béo để gốc quéo cho mèo đói ăn
* Chị nhặt rau rồi luộc em nhặt rau luộc rồi
* Anh Thanh ăn sắn, anh Hạnh ăn hành
* Đầu làng Bông, băm măng, bát mắm. Cuối làng Bông bát mắm,băm măng
* Lúa nếp là lúa nếp làng. Lúa lên lớp lớp, lòng nàng lâng lâng
* Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc, ăn lộn hột vịt lạc, luộc lại hột vịt lộn lại lộn hột vịt lạc
*
* * Và 10 câu tiếng Anh
* The sixth sick sheik's sixth sheep's sick (Con cừu thứ 6 của vị tù trưởng thứ sáu bị bệnh)
* Silly Sally swiftly shooed seven silly sheep, the seven silly sheep Silly Sally shooed shilly-shallied south (Sally ngốc nghếch nhanh chóng xua 7 con cừu ngố mà Sally ngốc nghếch đang lưỡng lự xua về phía Nam)
* The two-twenty-two train tore through the tunnel (Đoàn tàu chạy lúc 2 giờ 22 phút lao vút wa đường hầm)
* Nine nice night nurses nursing nicely (9 cô y tá trực đêm xinh xắn chăm sóc bệnh nhân thật chu đáo)
* There are two minutes difference from four to two to two to two, from two to two to two, too (Có 2 phút chênh nhau giữa 2 giờ kém 4 phút và 2 giờ kém 2 phút, giữ 2 giờ kém 2 phút và 2 giờ cũng thế)
* Send toast to ten tense stout saints ten tall tents (Đưa bánh mì nướng đến 10 cái lều cao của 10 vị thánh đang bồn chồn, căng thẳng)
* Twelve twins twirled twelve twigs (12 cặp sinh đôi xoắn 12 cái dây)
* Thirty three thirsty, thundering thoroughbreds thumped Mr.Thunder on Thursday (Hôm thứ 5, 33 con ngựa khổng lồ đói khát đã tấn công ông Thunder)
* Fourty four fearless firemen fought forty fuor flaming fires fearlessly (44 anh lính cứu hỏa dũng cảm chống lại 44 đám lửa rực cháy mà không hề sợ hãi)
* Seventy seven benevolent elephants (77 con voi thân thiện).
* Cụ Lý lên núi Nùng
* Buổi trưa ăn bưởi chua
* Nồi đồng nấu ốc nồi đất nấu ếch
* Giặt khăn xanh, vắt cành chanh
* Ông bụt ở chùa Bùi cầm bùa đuổi chuột
* Nàng Lê lên núi lấy nuớc nấu lòng
* Con lươn nó luồn qua luờn
* Lúc nào lên núi lấy nứa về làm lán nên lưu ý nước lũ
* Con cá mòi béo để gốc quéo cho mèo đói ăn
* Chị nhặt rau rồi luộc em nhặt rau luộc rồi
* Anh Thanh ăn sắn, anh Hạnh ăn hành
* Đầu làng Bông, băm măng, bát mắm. Cuối làng Bông bát mắm,băm măng
* Lúa nếp là lúa nếp làng. Lúa lên lớp lớp, lòng nàng lâng lâng
* Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc, ăn lộn hột vịt lạc, luộc lại hột vịt lộn lại lộn hột vịt lạc
*
* * Và 10 câu tiếng Anh
* The sixth sick sheik's sixth sheep's sick (Con cừu thứ 6 của vị tù trưởng thứ sáu bị bệnh)
* Silly Sally swiftly shooed seven silly sheep, the seven silly sheep Silly Sally shooed shilly-shallied south (Sally ngốc nghếch nhanh chóng xua 7 con cừu ngố mà Sally ngốc nghếch đang lưỡng lự xua về phía Nam)
* The two-twenty-two train tore through the tunnel (Đoàn tàu chạy lúc 2 giờ 22 phút lao vút wa đường hầm)
* Nine nice night nurses nursing nicely (9 cô y tá trực đêm xinh xắn chăm sóc bệnh nhân thật chu đáo)
* There are two minutes difference from four to two to two to two, from two to two to two, too (Có 2 phút chênh nhau giữa 2 giờ kém 4 phút và 2 giờ kém 2 phút, giữ 2 giờ kém 2 phút và 2 giờ cũng thế)
* Send toast to ten tense stout saints ten tall tents (Đưa bánh mì nướng đến 10 cái lều cao của 10 vị thánh đang bồn chồn, căng thẳng)
* Twelve twins twirled twelve twigs (12 cặp sinh đôi xoắn 12 cái dây)
* Thirty three thirsty, thundering thoroughbreds thumped Mr.Thunder on Thursday (Hôm thứ 5, 33 con ngựa khổng lồ đói khát đã tấn công ông Thunder)
* Fourty four fearless firemen fought forty fuor flaming fires fearlessly (44 anh lính cứu hỏa dũng cảm chống lại 44 đám lửa rực cháy mà không hề sợ hãi)
* Seventy seven benevolent elephants (77 con voi thân thiện).