I. HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT DẠNG CAUSES/ EFFECTS/ SOLUTIONS ESSAY TRONG IELTS WRITING TASK 2.
- CÁCH NHẬN BIẾT DẠNG ESSAY: CAUSES- EFFECTS- SOLUTIONS .
Đây là dạng bài yêu cầu thí sinh phải nêu ra được những nguyên nhân ( causes), tác động ( effects) hoặc các giải pháp ( solutions) của một vấn đề xã hội cụ thể nào đó.
Cách nhận biết dạng câu hỏi Cause/effect/ solution essay trong IELTS Task 2.
Đề bài nêu ra một hiện tượng xã hội cụ thể nào đó, yêu cầu thí sinh phân tích hậu quả và giải pháp.
Ví dụ:
Topic 1: Nowadays many adults have full-time jobs and the proportion of their lives spent on work is very high. Some of them are under high stress and ignore the other parts of life.
What are causes and effects?
Topic 2: Many museums and historical sites are mainly visited by tourists, not local people.Why? What can be done to attract local people?
Topic 3: The young people in the workforce are changing their jobs or careers every few years.
What do you think are the reasons?
- CÁCH TẠO CÁC Ý TƯỞNG CHO DẠNG BÀI CAUSES- EFFECTS ESSAY
( how to generate ideas for causes and effects esay in IELTS Writing Task 2).
Sau khi bạn đọc câu hỏi, bạn có thể xác định rõ vấn đề. Nhưng trước khi bạn bắt đầu viết bài luận, bạn nên nghĩ đến 2-3 nguyên nhân( causes) và 2-3 ảnh hưởng ( effects) có thể có của vấn đề bạn định viết.
Cách brainstorm tìm nguồn gốc của vấn đề:
Thường những vấn đề xã hội được nêu trong IELTS Writing Task 2 dạng Causes/ Effects/ Solutions đều bắt nguồn từ những hoạt động , thói quen và phong tục tập quán trong đời sống.
Cách brainstorm tìm ảnh hưởng của vấn đề:
Mọi vấn đề, tác nhân trong câu hỏi của đề thi viết IELTS Task 2 đều sẽ ảnh hưởng tích cực/ tiêu cực lên 2 đối tượng cụ thể:
- Individuals ( cá nhân)
- Society ( xã hội trong đó có: authority/ government).
Ví dụ:
Childhood obesity is becoming a serious problem in many countries.
Explain the main causes and effects of this problem, and suggest some possible solutions.
Causes
- To be genetic factors ( yếu tố di truyền).
- Lack of physical activity.
- Unhealthy eating patterns/ habits ( thói quen ăn uống không lành mạnh): eating fast food/ drinking high-calorie beverages…)
- Many children spend a lot of time being active: watching television/ playing computers and video games.
Effects
- Physical health problems : high cholesterol, high blood pressure, early heart disease, diabetes,….
- Loss of productivity
- Drepression and mental disorders.
Solutions
- Parents/ schools/ governments are responsibility to…
- Provide children healthy food/ control what they eat/ limite junk food advertising,…
- Limit the time they spend playing computers and video games/ encourage them to take regular exercise.
II. TEMPLATE FOR IELTS WRITING CAUSES/EFFECTS/ SOLUTIONS.
- TEMPLATE FOR REASONS- SOLUTIONS
Mở bài: It is true that/ It is obvious that….. There are a number of reasons/ various reasons behind this phenomenon/ situation/ tendency/ trend/ view / This leading tendency is caused by several factors and several solutions should be adopted ( by governments and individuals) to/ in order to improve/ enhance/ develop the situation.
Thân bài:
para 1: There are two primary/ principal/ major reasons why the ……..
- one reason is that……
- furthermore/ additionally……
para 2: Fortunately, several measures/ solutions could be taken to prevent/ avoid/ deal with / face with/ cope with/ reduce/ elimate this problem/ issue.
- the first solution would be…..
- the second measure would be
Thân bài:
In conclusion, it is clear that / it seems to be that/ there are various reasons for….., and steps need to be taken to tackle/ deal with this prolem/ phenomenon.
- TEMPLATE FOR PROBLEMS- SOLUTIONS
Mở bài:
It is true that….. There are a number of problems/ Several problems have resulted from this tendency and they should be tackled by a number of effective solutions from……..
It is obvious that ……. My essay will elaborate on causes and solutions to this trend.
para 1:
As….. several related problems can be anticipated/ There are several reasons for ….
- the main/ principal/ major issue is that……..
- another problem is that…..
para 2:
Since such issues/ problems are serious, both the government and individuals / the government as well as individuals should take steps immediately to address/ solve/ deal with/ tackle these problems/ Solutions are various.
- The first solution would be…./ One step forward is to….
- A second measure would be/ Another solution/ measure probably is ….
Kết bài:
In conclusion, there are various negative consequences of / adverse consequences of ….. and appropriate steps need to be taken to / in order to tackle/ address these problems, not only by the government but also by individuals.
III. TEMPLATE FOR CAUSES- EFFECTS
- Mở bài:
No one can deny the fact that/ It is undoubted that …………. However, many people today have the tendency of……………….. This essay will examine the causes as well as the problems related to this tendency/ practice.
- Thân bài 1 ( question 1) Liệt kê, trích dẫn các lý do.
There are a number of reasons for this trend. To begin with,………………… Therefore,…………………… Another contributing factor to mention is that………….For instance/ example………………….
- Thân bài 2 ( question 2) Chuyển từ phân tích các lý do sang phân tích hậu quả.
Unluckily/ Unsurprisingly, there are some serious/ significant problems should be concerned. The first and most important is that…………….. For example,…………..Another problem no less important is that…………………….. …
- Kết luận
In conclusion/ From what has been discussed,………. It is advised that……………….
- Bài mẫu IELTS Writing : Causes/ Effects/ Solutions
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 9 : Causes- Effects
( Nguồn: www.ielts-simon.com)
In the developed world, average life expectancy is increasing. What problem will this cause for individuals and society? Suggest some measures that could be taken to reduce the impact of ageing populations.
It is true that people in industrialisednations can expect to live longer than ever before. Although there will undoubtedly be some negative consequences of this trend, societies can take steps to mitigate these potential problems.
Đúng là người dân ở các quốc gia công nghiệp hóa/ giàu có có thể hy vọng sẽ sống lâu hơn bao giờ hết. Mặc dù chắc chắn sẽ tồn tại một số hậu quả tiêu cực của xu hướng này, nhưng xã hội có thể thực hiện nhiều hành động để giảm thiểu/ xoa dịu những vấn đề tiềm ẩn này.
As people live longer and the populations of developed countries grow older, several related problems can be anticipated. The main issue is that there will obviously be more people of retirement age who will beeligible to receive a penson. The proportion of younger, working adults will be smaller, and governments will therefore receive less money in taxes in relation to the size of population. In other words, an ageing population will mean a greater tax burdenfor working adults. Further pressures will include a rise in the demand for healthcare, and the fact that young adults will increasingly have to look after their elderly relatives.
Khi mọi người sống lâu hơn và dân số của các nước phát triển ngày càng già đi, một số vấn đề liên quan có thể được dự đoán trước. Vấn đề chính là rõ ràng sẽ có nhiều người trong độ tuổi nghỉ hưu sẽ đủ điều kiện để nhận khoản lương hưu. Tỷ lệ người trẻ tuổi, những người đang trong độ tuổi lao động sẽ nhỏ hơn và do đó chính phủ sẽ nhận được ít hơn khoản tiền có được từ những loại thuế suất liên quan đến quy mô dân só. Nói cách khác, một cơ cấu dân số già sẽ có nghĩa làgánh nặng thuế lớn hơn đối với người đi làm. Áp lực lớn hơn nữa sẽ bao gồm sự tăng lên về nhu cầu đối với chăm sóc sức khỏe, và sự thật là những người lớn trẻ tuổi sẽ phải chăm sóc những người thân lớn tuổi của họ nhiều hơn.
There are several actions that governments could take to solve the problems described above. Firstly, a simple solution would be to increase the retirement age for working adults, perhaps from 65 to 70. Nowadays, people of this age tend to be healthy enough to continue a productive working life. A second measure would be for governments to encourage immigration in order to increase the number of working adults who pay taxes. Finally, money from national budgets will need to be taken from other areas and spent on vital healthcare, accommodation and transport facilities for the rising numbers of older citizens.
Có một số hành động liên quan và chính phủ có thể thực hiện để giải quyết các vấn đề được mô tả ở trên. Thứ nhất, một giải pháp đơn giản là tăng tuổi nghỉ hưu cho người lao động lên, có thể từ 65 đến 70 tuổi. Ngày nay, những người ở độ tuổi này có xu hướng vẫn còn đủ sức khỏe để tiếp tục cuộc sống làm việc hiệu quả. Một biện pháp thứ hai sẽ là chính phủ khuyến khích sự nhập cư để tăng số lượng người trong độ tuổi lao động lên, đây là những người sẽ đóng góp vào các khoản thuế. Cuối cùng tiền từ ngân sách nhà nước/ quốc gia sẽ cần thu từ các khu vực khác nhau và chi cho các cơ sở chăm sóc sức khỏe, nhà ở và giao thông quan trọng cho số lượng người già tăng lên.
In conclusion, various measures can be taken to tackle the problems that are certain to arise as the populations of countries grow older.
Tóm lại, nhiều biện pháp khác nhau có thể được thực hiện để giải quyết các vấn đề chắc chắn sẽ nảy sinh khi dân số của các quốc gia ngày càng già đi.
IV. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CHO DẠNG CAUSES – EFFECTS- SOLUTIONS ESSAY IELTS TASK 2.
Từ vựng Cause- Effect Essay ( Cause- Effect Specific Vocabulary)
A cause of/ a reason for
Một lý do/ nguyên nhân cho
Obesity is a cause of / a reason for premature death.
Affects/ influences
Ảnh hưởng
Media coverage effects/ influences voting patterns.
Leads to/ gives rise to/ brings about
Dẫn tới / mang lại
Media coverage leads to/ gives rise to/ brings about changes in voting patterns.
To be affected/ influenced by
Bị ảnh hưởng bởi
Voting patterns are affected/ are influenced by media coverage.
Cause(s)/ produce(s)/ result(s)
Gây ra
Stress causes/ produces/ results in low exam scores.
To be caused by/ produced by/ result from
Được gây ra bởi
Low exam scores are caused by/ are produced by/ result fromstress.
To be a consequence of/ to be a result of/ to be due to/ the effect of
Là nguyên nhân từ/ bởi
Low exam scores are a consequence of/ are a result of/ are due to/ the effect of stress.
When/ if
Khi/ nếu
When/ If there is constant economic instability, currency crashes occur.
As a result of/ as a consequence of
Là kết quả của
As a result of/ as a consequence of constant economic instability, currency crashes occur.
As a result,/ As a consequence,/ Consequently,/ Thus,/ Therefore,/ Hence,/ For this reason,
Kết quả là, do đó, do vậy
This is constant economic instablility. As a result,/ As a consequence,/ Consequently,/ Thus,/ Therefore,/ Hence,/ For this reason, currency crashes occur.
Because/ Since/ As
Bởi vì
Because/ Since/ As some areas faces extreme weather conditions, there is damaning to property.
Owing to/ On account of/ Because of/ Due to the fact that
Bởi vì
Owing to/ On account of/ Because of/ Due to the fact thatsome areas face extreme weather conditions, there is damaging to propertyt.
Nguồn Ielts ThuDang.
- CÁCH NHẬN BIẾT DẠNG ESSAY: CAUSES- EFFECTS- SOLUTIONS .
Đây là dạng bài yêu cầu thí sinh phải nêu ra được những nguyên nhân ( causes), tác động ( effects) hoặc các giải pháp ( solutions) của một vấn đề xã hội cụ thể nào đó.
Cách nhận biết dạng câu hỏi Cause/effect/ solution essay trong IELTS Task 2.
Đề bài nêu ra một hiện tượng xã hội cụ thể nào đó, yêu cầu thí sinh phân tích hậu quả và giải pháp.
Ví dụ:
Topic 1: Nowadays many adults have full-time jobs and the proportion of their lives spent on work is very high. Some of them are under high stress and ignore the other parts of life.
What are causes and effects?
Topic 2: Many museums and historical sites are mainly visited by tourists, not local people.Why? What can be done to attract local people?
Topic 3: The young people in the workforce are changing their jobs or careers every few years.
What do you think are the reasons?
- CÁCH TẠO CÁC Ý TƯỞNG CHO DẠNG BÀI CAUSES- EFFECTS ESSAY
( how to generate ideas for causes and effects esay in IELTS Writing Task 2).
Sau khi bạn đọc câu hỏi, bạn có thể xác định rõ vấn đề. Nhưng trước khi bạn bắt đầu viết bài luận, bạn nên nghĩ đến 2-3 nguyên nhân( causes) và 2-3 ảnh hưởng ( effects) có thể có của vấn đề bạn định viết.
Cách brainstorm tìm nguồn gốc của vấn đề:
Thường những vấn đề xã hội được nêu trong IELTS Writing Task 2 dạng Causes/ Effects/ Solutions đều bắt nguồn từ những hoạt động , thói quen và phong tục tập quán trong đời sống.
Cách brainstorm tìm ảnh hưởng của vấn đề:
Mọi vấn đề, tác nhân trong câu hỏi của đề thi viết IELTS Task 2 đều sẽ ảnh hưởng tích cực/ tiêu cực lên 2 đối tượng cụ thể:
- Individuals ( cá nhân)
- Society ( xã hội trong đó có: authority/ government).
Ví dụ:
Childhood obesity is becoming a serious problem in many countries.
Explain the main causes and effects of this problem, and suggest some possible solutions.
Causes
- To be genetic factors ( yếu tố di truyền).
- Lack of physical activity.
- Unhealthy eating patterns/ habits ( thói quen ăn uống không lành mạnh): eating fast food/ drinking high-calorie beverages…)
- Many children spend a lot of time being active: watching television/ playing computers and video games.
Effects
- Physical health problems : high cholesterol, high blood pressure, early heart disease, diabetes,….
- Loss of productivity
- Drepression and mental disorders.
Solutions
- Parents/ schools/ governments are responsibility to…
- Provide children healthy food/ control what they eat/ limite junk food advertising,…
- Limit the time they spend playing computers and video games/ encourage them to take regular exercise.
II. TEMPLATE FOR IELTS WRITING CAUSES/EFFECTS/ SOLUTIONS.
- TEMPLATE FOR REASONS- SOLUTIONS
Mở bài: It is true that/ It is obvious that….. There are a number of reasons/ various reasons behind this phenomenon/ situation/ tendency/ trend/ view / This leading tendency is caused by several factors and several solutions should be adopted ( by governments and individuals) to/ in order to improve/ enhance/ develop the situation.
Thân bài:
para 1: There are two primary/ principal/ major reasons why the ……..
- one reason is that……
- furthermore/ additionally……
para 2: Fortunately, several measures/ solutions could be taken to prevent/ avoid/ deal with / face with/ cope with/ reduce/ elimate this problem/ issue.
- the first solution would be…..
- the second measure would be
Thân bài:
In conclusion, it is clear that / it seems to be that/ there are various reasons for….., and steps need to be taken to tackle/ deal with this prolem/ phenomenon.
- TEMPLATE FOR PROBLEMS- SOLUTIONS
Mở bài:
It is true that….. There are a number of problems/ Several problems have resulted from this tendency and they should be tackled by a number of effective solutions from……..
It is obvious that ……. My essay will elaborate on causes and solutions to this trend.
para 1:
As….. several related problems can be anticipated/ There are several reasons for ….
- the main/ principal/ major issue is that……..
- another problem is that…..
para 2:
Since such issues/ problems are serious, both the government and individuals / the government as well as individuals should take steps immediately to address/ solve/ deal with/ tackle these problems/ Solutions are various.
- The first solution would be…./ One step forward is to….
- A second measure would be/ Another solution/ measure probably is ….
Kết bài:
In conclusion, there are various negative consequences of / adverse consequences of ….. and appropriate steps need to be taken to / in order to tackle/ address these problems, not only by the government but also by individuals.
III. TEMPLATE FOR CAUSES- EFFECTS
- Mở bài:
No one can deny the fact that/ It is undoubted that …………. However, many people today have the tendency of……………….. This essay will examine the causes as well as the problems related to this tendency/ practice.
- Thân bài 1 ( question 1) Liệt kê, trích dẫn các lý do.
There are a number of reasons for this trend. To begin with,………………… Therefore,…………………… Another contributing factor to mention is that………….For instance/ example………………….
- Thân bài 2 ( question 2) Chuyển từ phân tích các lý do sang phân tích hậu quả.
Unluckily/ Unsurprisingly, there are some serious/ significant problems should be concerned. The first and most important is that…………….. For example,…………..Another problem no less important is that…………………….. …
- Kết luận
In conclusion/ From what has been discussed,………. It is advised that……………….
- Bài mẫu IELTS Writing : Causes/ Effects/ Solutions
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 9 : Causes- Effects
( Nguồn: www.ielts-simon.com)
In the developed world, average life expectancy is increasing. What problem will this cause for individuals and society? Suggest some measures that could be taken to reduce the impact of ageing populations.
It is true that people in industrialisednations can expect to live longer than ever before. Although there will undoubtedly be some negative consequences of this trend, societies can take steps to mitigate these potential problems.
Đúng là người dân ở các quốc gia công nghiệp hóa/ giàu có có thể hy vọng sẽ sống lâu hơn bao giờ hết. Mặc dù chắc chắn sẽ tồn tại một số hậu quả tiêu cực của xu hướng này, nhưng xã hội có thể thực hiện nhiều hành động để giảm thiểu/ xoa dịu những vấn đề tiềm ẩn này.
As people live longer and the populations of developed countries grow older, several related problems can be anticipated. The main issue is that there will obviously be more people of retirement age who will beeligible to receive a penson. The proportion of younger, working adults will be smaller, and governments will therefore receive less money in taxes in relation to the size of population. In other words, an ageing population will mean a greater tax burdenfor working adults. Further pressures will include a rise in the demand for healthcare, and the fact that young adults will increasingly have to look after their elderly relatives.
Khi mọi người sống lâu hơn và dân số của các nước phát triển ngày càng già đi, một số vấn đề liên quan có thể được dự đoán trước. Vấn đề chính là rõ ràng sẽ có nhiều người trong độ tuổi nghỉ hưu sẽ đủ điều kiện để nhận khoản lương hưu. Tỷ lệ người trẻ tuổi, những người đang trong độ tuổi lao động sẽ nhỏ hơn và do đó chính phủ sẽ nhận được ít hơn khoản tiền có được từ những loại thuế suất liên quan đến quy mô dân só. Nói cách khác, một cơ cấu dân số già sẽ có nghĩa làgánh nặng thuế lớn hơn đối với người đi làm. Áp lực lớn hơn nữa sẽ bao gồm sự tăng lên về nhu cầu đối với chăm sóc sức khỏe, và sự thật là những người lớn trẻ tuổi sẽ phải chăm sóc những người thân lớn tuổi của họ nhiều hơn.
There are several actions that governments could take to solve the problems described above. Firstly, a simple solution would be to increase the retirement age for working adults, perhaps from 65 to 70. Nowadays, people of this age tend to be healthy enough to continue a productive working life. A second measure would be for governments to encourage immigration in order to increase the number of working adults who pay taxes. Finally, money from national budgets will need to be taken from other areas and spent on vital healthcare, accommodation and transport facilities for the rising numbers of older citizens.
Có một số hành động liên quan và chính phủ có thể thực hiện để giải quyết các vấn đề được mô tả ở trên. Thứ nhất, một giải pháp đơn giản là tăng tuổi nghỉ hưu cho người lao động lên, có thể từ 65 đến 70 tuổi. Ngày nay, những người ở độ tuổi này có xu hướng vẫn còn đủ sức khỏe để tiếp tục cuộc sống làm việc hiệu quả. Một biện pháp thứ hai sẽ là chính phủ khuyến khích sự nhập cư để tăng số lượng người trong độ tuổi lao động lên, đây là những người sẽ đóng góp vào các khoản thuế. Cuối cùng tiền từ ngân sách nhà nước/ quốc gia sẽ cần thu từ các khu vực khác nhau và chi cho các cơ sở chăm sóc sức khỏe, nhà ở và giao thông quan trọng cho số lượng người già tăng lên.
In conclusion, various measures can be taken to tackle the problems that are certain to arise as the populations of countries grow older.
Tóm lại, nhiều biện pháp khác nhau có thể được thực hiện để giải quyết các vấn đề chắc chắn sẽ nảy sinh khi dân số của các quốc gia ngày càng già đi.
IV. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CHO DẠNG CAUSES – EFFECTS- SOLUTIONS ESSAY IELTS TASK 2.
Từ vựng Cause- Effect Essay ( Cause- Effect Specific Vocabulary)
A cause of/ a reason for
Một lý do/ nguyên nhân cho
Obesity is a cause of / a reason for premature death.
Affects/ influences
Ảnh hưởng
Media coverage effects/ influences voting patterns.
Leads to/ gives rise to/ brings about
Dẫn tới / mang lại
Media coverage leads to/ gives rise to/ brings about changes in voting patterns.
To be affected/ influenced by
Bị ảnh hưởng bởi
Voting patterns are affected/ are influenced by media coverage.
Cause(s)/ produce(s)/ result(s)
Gây ra
Stress causes/ produces/ results in low exam scores.
To be caused by/ produced by/ result from
Được gây ra bởi
Low exam scores are caused by/ are produced by/ result fromstress.
To be a consequence of/ to be a result of/ to be due to/ the effect of
Là nguyên nhân từ/ bởi
Low exam scores are a consequence of/ are a result of/ are due to/ the effect of stress.
When/ if
Khi/ nếu
When/ If there is constant economic instability, currency crashes occur.
As a result of/ as a consequence of
Là kết quả của
As a result of/ as a consequence of constant economic instability, currency crashes occur.
As a result,/ As a consequence,/ Consequently,/ Thus,/ Therefore,/ Hence,/ For this reason,
Kết quả là, do đó, do vậy
This is constant economic instablility. As a result,/ As a consequence,/ Consequently,/ Thus,/ Therefore,/ Hence,/ For this reason, currency crashes occur.
Because/ Since/ As
Bởi vì
Because/ Since/ As some areas faces extreme weather conditions, there is damaning to property.
Owing to/ On account of/ Because of/ Due to the fact that
Bởi vì
Owing to/ On account of/ Because of/ Due to the fact thatsome areas face extreme weather conditions, there is damaging to propertyt.
Nguồn Ielts ThuDang.