Bạn có thể xem từ vựng TOEIC ngay tại: https://tienganhthayquy.com/tu-vung-toeic/
Phân biệt hai từ vựng dễ nhầm lẫn Other và Another
Để giúp các bạn không còn phải đau đầu vì phân vân không biết chọn đáp án nào đúng giữa các từ vựng như other, the other, others, another, thầy đã giúp các bạn tổng hợp lại tất cả các cách sử dụng của hai từ chính là Other và Another sao cho thật ngắn gọn và dễ nhớ. Cùng xem nhé.
Cách dùng Other
– Other khi đóng vai trò làm tính từ sẽ được sử dụng để chỉ người hoặc sự vật bổ sung hoặc khác với người hoặc sự vật đã được đề cập hoặc được biết đến.
Other thường đi chung với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Are there any other questions? (Còn câu hỏi nào khác không?)
I can’t see you now — some other time, maybe. (Giờ thì tôi không thể gặp bạn — nhưng lúc khác thì được, có lẽ vậy.)
– Trường hợp đóng vai trò là đại từ other sẽ có dạng số nhiều là others và nó thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.
Tức là, theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ. Còn khi sử dụng “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.
Ví dụ:
Some designs are better than others. (Một số thiết kế tốt hơn những thiết kế khác.)
I don’t want these hats, I want others. (Tôi không muốn những cái mũ này, tôi muốn những cái khác).
– Khi sử dụng other trước danh từ đếm được số ít thì ta phải dùng một từ hạn định (the, my, your, etc.) khác trước nó.
The, my, your, etc. + other: được sử dụng để chỉ người/ vật thứ hai của hai người hoặc hai sự vật, hoặc chỉ những người, vật còn lại trong một nhóm.
Ví dụ:
He raised one arm and then the other. (Anh ta nhấc một tay lên rồi nhấc tiếp tay kia.)
Anna is working in the K.M company. My other sister is still at school. (Anna đang làm việc ở công ty K.M company. Người em gái còn lại của tôi vẫn đang đi học.)
He got 10 marks in the final test. No other student has ever achieved that. (Anh ấy đạt được 10 điểm trong bài kiểm tra cuối. Chưa hề có học sinh nào đạt được điều đó trước đây.)
Cách dùng Another
Another có nghĩa là “khác” hay đề cập tới một cái gì đó mang tính chất “thêm vào” một cái khác.
– Another được sử dụng như là từ hạn định, dùng với danh từ số ít.
Ví dụ:
Would you like another cup of coffee? (Bạn uống một cà phê nữa chứ?)
– Another + số đếm + danh từ số nhiều
Another đứng trước danh từ số nhiều khi có số đếm trước các danh từ, cụm danh từ hay các từ sau: couple of, a few,…
Ví dụ:
In another 10 years, I’ll be a successful doctor. (Trong 10 năm nữa, tôi sẽ trở thành một bác sĩ thành công.)
– Có thể đóng vai trò là đại từ và thay thế cho danh từ.
Ví dụ:
The cake is very yummy. I’ll have another.
= The cake is very yummy. I’ll have one more cake.
(Bánh ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa.)
– Another one: dùng để thay thế cho người/vật được nhắc tới trước đó để tránh lặp từ.
Ví dụ:
Bob’s car was broken. I think he needs another one. (Xe của Bob bị hỏng rồi. Tôi nghĩ anh ấy nên mua xe mới.)
– One another: Cách dùng giống như each other nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
Ví dụ:
Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another. (Thông qua Internet, mọi người đang khám phá ra những cách mới để chia sẻ thông tin có liên quan với nhau.)
Một số lưu ý khi sử dụng 2 từ vựng Other và Another
- Khi other đi cùng với danh từ số nhiều phía sau, thì nó ko có dạng số nhiều là others.
- Bắt buộc phải có từ xác định trước other nếu ngay sau nó là một danh từ đếm được số ít. Nếu danh từ đó chưa xác định thì lúc này phải thay other bằng another.
- Một trong số những cách dùng another là đứng trước danh từ số ít, vì thế khi đề cập đến danh từ số nhiều hãy chú ý để sử dụng other thay vì another.
- Phải viết liền thành another chứ không được viết thành an other.
Trên đây là những kiến thức mà thầy đã tổng hợp lại để giúp các bạn tích lũy thêm vốn hiểu biết về cách sử dụng hai từ vựng dễ nhầm lẫn này. Các bạn hãy chủ động học thêm càng nhiều càng tốt để có thể chinh phục được tiếng Anh cũng như đề thi TOEIC nhé.
Các bạn có thể xem thêm các video Một phút TOEIC khác tại Đây để học TOEIC online và tích lũy thêm từ vựng mới cũng như ôn tập lại kiến thức ngữ pháp một cách dễ dàng nhưng không kém phần hiệu quả.
Ngoài ra, để giúp quá trình tự ôn luyện dễ dàng hơn, thầy Quý (TOEIC 980) có khai giảng khóa học TOEIC online chuyên giải các đề ETS, Economy, Hacker format mới dưới hình thức Livestream tương tác trực tiếp. Phương pháp học này không những tiết kiệm thời gian cho các bạn sắp thi mà còn trang bị những kỹ năng luyện đề max điểm đảm bảo học hiểu ngay tại lớp. Đặc biệt chính sách hoàn học phí 100% nếu kết quả không như cam kết. Đăng ký ngay để được nhận voucher giảm giá học phí nhé!
Phân biệt hai từ vựng dễ nhầm lẫn Other và Another
Để giúp các bạn không còn phải đau đầu vì phân vân không biết chọn đáp án nào đúng giữa các từ vựng như other, the other, others, another, thầy đã giúp các bạn tổng hợp lại tất cả các cách sử dụng của hai từ chính là Other và Another sao cho thật ngắn gọn và dễ nhớ. Cùng xem nhé.
Cách dùng Other
– Other khi đóng vai trò làm tính từ sẽ được sử dụng để chỉ người hoặc sự vật bổ sung hoặc khác với người hoặc sự vật đã được đề cập hoặc được biết đến.
Other thường đi chung với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Are there any other questions? (Còn câu hỏi nào khác không?)
I can’t see you now — some other time, maybe. (Giờ thì tôi không thể gặp bạn — nhưng lúc khác thì được, có lẽ vậy.)
– Trường hợp đóng vai trò là đại từ other sẽ có dạng số nhiều là others và nó thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.
Tức là, theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ. Còn khi sử dụng “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.
Ví dụ:
Some designs are better than others. (Một số thiết kế tốt hơn những thiết kế khác.)
I don’t want these hats, I want others. (Tôi không muốn những cái mũ này, tôi muốn những cái khác).
– Khi sử dụng other trước danh từ đếm được số ít thì ta phải dùng một từ hạn định (the, my, your, etc.) khác trước nó.
The, my, your, etc. + other: được sử dụng để chỉ người/ vật thứ hai của hai người hoặc hai sự vật, hoặc chỉ những người, vật còn lại trong một nhóm.
Ví dụ:
He raised one arm and then the other. (Anh ta nhấc một tay lên rồi nhấc tiếp tay kia.)
Anna is working in the K.M company. My other sister is still at school. (Anna đang làm việc ở công ty K.M company. Người em gái còn lại của tôi vẫn đang đi học.)
He got 10 marks in the final test. No other student has ever achieved that. (Anh ấy đạt được 10 điểm trong bài kiểm tra cuối. Chưa hề có học sinh nào đạt được điều đó trước đây.)
Cách dùng Another
Another có nghĩa là “khác” hay đề cập tới một cái gì đó mang tính chất “thêm vào” một cái khác.
– Another được sử dụng như là từ hạn định, dùng với danh từ số ít.
Ví dụ:
Would you like another cup of coffee? (Bạn uống một cà phê nữa chứ?)
– Another + số đếm + danh từ số nhiều
Another đứng trước danh từ số nhiều khi có số đếm trước các danh từ, cụm danh từ hay các từ sau: couple of, a few,…
Ví dụ:
In another 10 years, I’ll be a successful doctor. (Trong 10 năm nữa, tôi sẽ trở thành một bác sĩ thành công.)
– Có thể đóng vai trò là đại từ và thay thế cho danh từ.
Ví dụ:
The cake is very yummy. I’ll have another.
= The cake is very yummy. I’ll have one more cake.
(Bánh ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa.)
– Another one: dùng để thay thế cho người/vật được nhắc tới trước đó để tránh lặp từ.
Ví dụ:
Bob’s car was broken. I think he needs another one. (Xe của Bob bị hỏng rồi. Tôi nghĩ anh ấy nên mua xe mới.)
– One another: Cách dùng giống như each other nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
Ví dụ:
Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another. (Thông qua Internet, mọi người đang khám phá ra những cách mới để chia sẻ thông tin có liên quan với nhau.)
Một số lưu ý khi sử dụng 2 từ vựng Other và Another
- Khi other đi cùng với danh từ số nhiều phía sau, thì nó ko có dạng số nhiều là others.
- Bắt buộc phải có từ xác định trước other nếu ngay sau nó là một danh từ đếm được số ít. Nếu danh từ đó chưa xác định thì lúc này phải thay other bằng another.
- Một trong số những cách dùng another là đứng trước danh từ số ít, vì thế khi đề cập đến danh từ số nhiều hãy chú ý để sử dụng other thay vì another.
- Phải viết liền thành another chứ không được viết thành an other.
Trên đây là những kiến thức mà thầy đã tổng hợp lại để giúp các bạn tích lũy thêm vốn hiểu biết về cách sử dụng hai từ vựng dễ nhầm lẫn này. Các bạn hãy chủ động học thêm càng nhiều càng tốt để có thể chinh phục được tiếng Anh cũng như đề thi TOEIC nhé.
Các bạn có thể xem thêm các video Một phút TOEIC khác tại Đây để học TOEIC online và tích lũy thêm từ vựng mới cũng như ôn tập lại kiến thức ngữ pháp một cách dễ dàng nhưng không kém phần hiệu quả.
Ngoài ra, để giúp quá trình tự ôn luyện dễ dàng hơn, thầy Quý (TOEIC 980) có khai giảng khóa học TOEIC online chuyên giải các đề ETS, Economy, Hacker format mới dưới hình thức Livestream tương tác trực tiếp. Phương pháp học này không những tiết kiệm thời gian cho các bạn sắp thi mà còn trang bị những kỹ năng luyện đề max điểm đảm bảo học hiểu ngay tại lớp. Đặc biệt chính sách hoàn học phí 100% nếu kết quả không như cam kết. Đăng ký ngay để được nhận voucher giảm giá học phí nhé!