Học cấu trúc câu với il y a, c’est, il est, voici/voilà
1. Il y a
Để chỉ sự tồn tại của một người hay một vật, người ta dùng il y a + danh từ. Cụm từ il y a nghĩa là “có”, chỉ rõ những người, ý kiến hoặc vật.Il y a là bất biến (không thay đổi) ở dạng số nhiều.
Par exemple:
- Il y a des problèmes dans ces documents.Có các lỗi trong các tài liệu này.
- Il y a un médecin dans la salle ?Có bác sĩ trong phòng không ?
- Il y a une touriste devant le musée.Có một du khách nữ ở phía trước viện bảo tàng.
- Il y a des arbres dans le parc.Có nhiều cây trong công viên
Phủ định của il y a là il n’y a pas de/d’, theo sau là danh từ số ít hoặc số nhiều.
Par exemple:
- il n’y a pas d’arbres dans mon jardin.Khống có bất cứ cây trong vườn của tôi.
- Il n’y a pas de restaurant ouvert ?Không có nhà hàng nào đang mở, phải không?
2. C’est và il est/elle est
Để nói đến hay nhận dạng một đồ vật hay một người, ta sử dụng c’est (số nhiều là ce sont)
Par exemple:
- C’est un fruit.Đây là một trái cây.
- C’est mon voisin.Đây là hàng xóm của tôi.
- Ce sont des fruits.Đây là trái cây.
- Ce sont mes voisins.Đây là những người hàng xóm của tôi.
Lưu ý:
c’est + danh từ
il est/elle est + tính từ
Par exemple:
- C’est un livre. Il est rouge.Đây là một cuốn sách. Nó thì màu đỏ.
- C’est un homme. Il est grand.Đó là một người đàn ông. Anh ta thì cao.
Để miêu tả chung chung hoặc để nhận xét cái gì đó, ta dùng c’est + tính từ
- Les roses, c’est beau.Hoa hồng là đẹp
- Les glaces, c’est bon.Kem là ngon.
Chú ý:Trường hợp tính từ đứng sau c’est, ta luôn dùng tính từ giống đ số ít. Chẳng hạn trong ví dụ trên, rose và glace đều là danh từ giống cái số nhiều nhưng vẫn không có sự tương hợp về giống và số bởi c’est ở đây chỉ để miêu tả chung chung.
Để miêu tả một cái hoặc một người đặc biệt, ta dùng il/elle est + tính từ
Par exemple: Elle est belle, cette rose.Đóa hoa này đẹp đó.
Khi nói về nghề nghiệp, quốc tịch, tôn giáo, ta dùng il est/elle est không mạo từ và c’est với mạo từ
Par exemple:
- Il est médecin.Anh ta là bác sĩ.
- Elle est française.Cô ấy là người Pháp.
- C’est un médecin. Đó là một bác sĩ.
- C’est une française.Đó là một người Pháp.
- Chú ý:câu hỏi luôn để ở dạng số ít
Qu’est-ce que c’est ?Đó là cái gì ?(có thể đề cập đến một hay nhiều vật)
Qui est-ce ?Ai đó ?(có thể đề cập đến một hay nhiều người)
3. Voici/ voilà
Ta dùng voici (đây là) hoặc voilà (đó là) để hút sự chú ý đến một cái gì hoặc một người nào đó.
Par exemple:
- Voici ma maison.Đây là nhà của tôi.
- Voici votre livre.Sách anh đây này.
- Voici mon ami.Đây là người bạn tôi.
- Voilà mon ami Pierre.Đó là Pierre, bạn của tôi.
- Voilà votre livre.Cuốn sách anh ở kia.
- Voilà un brave homme.Đó là một người tử tế.
Hiểu được độ khó của tiếng Pháp và mong muốn chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Pháp với các bạn học sinh có sở thích với tiếng Pháp. công ty tư vấn du học Quang Minh thường xuyên mở lớp ôn luyện tiếng Pháp cho học sinh, sinh viên ở mọi trình độ.Hãy liên hệ với công ty tư vấn du học Quang Minh để biết thêm chi tiết
Công ty tư vấn du học Quang Minh
Email: [url=mailto:duhocquangminhfpt@gmail.com]duhocquangminhfpt@gmail.com[/url]
Hotline: 096 481 6058 - 04.38691.999
Website: qmphap.edu.vn
1. Il y a
Để chỉ sự tồn tại của một người hay một vật, người ta dùng il y a + danh từ. Cụm từ il y a nghĩa là “có”, chỉ rõ những người, ý kiến hoặc vật.Il y a là bất biến (không thay đổi) ở dạng số nhiều.
Par exemple:
- Il y a des problèmes dans ces documents.Có các lỗi trong các tài liệu này.
- Il y a un médecin dans la salle ?Có bác sĩ trong phòng không ?
- Il y a une touriste devant le musée.Có một du khách nữ ở phía trước viện bảo tàng.
- Il y a des arbres dans le parc.Có nhiều cây trong công viên
Phủ định của il y a là il n’y a pas de/d’, theo sau là danh từ số ít hoặc số nhiều.
Par exemple:
- il n’y a pas d’arbres dans mon jardin.Khống có bất cứ cây trong vườn của tôi.
- Il n’y a pas de restaurant ouvert ?Không có nhà hàng nào đang mở, phải không?
2. C’est và il est/elle est
Để nói đến hay nhận dạng một đồ vật hay một người, ta sử dụng c’est (số nhiều là ce sont)
Par exemple:
- C’est un fruit.Đây là một trái cây.
- C’est mon voisin.Đây là hàng xóm của tôi.
- Ce sont des fruits.Đây là trái cây.
- Ce sont mes voisins.Đây là những người hàng xóm của tôi.
Lưu ý:
c’est + danh từ
il est/elle est + tính từ
Par exemple:
- C’est un livre. Il est rouge.Đây là một cuốn sách. Nó thì màu đỏ.
- C’est un homme. Il est grand.Đó là một người đàn ông. Anh ta thì cao.
Để miêu tả chung chung hoặc để nhận xét cái gì đó, ta dùng c’est + tính từ
- Les roses, c’est beau.Hoa hồng là đẹp
- Les glaces, c’est bon.Kem là ngon.
Chú ý:Trường hợp tính từ đứng sau c’est, ta luôn dùng tính từ giống đ số ít. Chẳng hạn trong ví dụ trên, rose và glace đều là danh từ giống cái số nhiều nhưng vẫn không có sự tương hợp về giống và số bởi c’est ở đây chỉ để miêu tả chung chung.
Để miêu tả một cái hoặc một người đặc biệt, ta dùng il/elle est + tính từ
Par exemple: Elle est belle, cette rose.Đóa hoa này đẹp đó.
Khi nói về nghề nghiệp, quốc tịch, tôn giáo, ta dùng il est/elle est không mạo từ và c’est với mạo từ
Par exemple:
- Il est médecin.Anh ta là bác sĩ.
- Elle est française.Cô ấy là người Pháp.
- C’est un médecin. Đó là một bác sĩ.
- C’est une française.Đó là một người Pháp.
- Chú ý:câu hỏi luôn để ở dạng số ít
Qu’est-ce que c’est ?Đó là cái gì ?(có thể đề cập đến một hay nhiều vật)
Qui est-ce ?Ai đó ?(có thể đề cập đến một hay nhiều người)
3. Voici/ voilà
Ta dùng voici (đây là) hoặc voilà (đó là) để hút sự chú ý đến một cái gì hoặc một người nào đó.
Par exemple:
- Voici ma maison.Đây là nhà của tôi.
- Voici votre livre.Sách anh đây này.
- Voici mon ami.Đây là người bạn tôi.
- Voilà mon ami Pierre.Đó là Pierre, bạn của tôi.
- Voilà votre livre.Cuốn sách anh ở kia.
- Voilà un brave homme.Đó là một người tử tế.
Hiểu được độ khó của tiếng Pháp và mong muốn chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Pháp với các bạn học sinh có sở thích với tiếng Pháp. công ty tư vấn du học Quang Minh thường xuyên mở lớp ôn luyện tiếng Pháp cho học sinh, sinh viên ở mọi trình độ.Hãy liên hệ với công ty tư vấn du học Quang Minh để biết thêm chi tiết
Công ty tư vấn du học Quang Minh
Email: [url=mailto:duhocquangminhfpt@gmail.com]duhocquangminhfpt@gmail.com[/url]
Hotline: 096 481 6058 - 04.38691.999
Website: qmphap.edu.vn