Bài này Kosei muốn kể về chửi rủa và trong khoảng lóng trong tiếng Nhật. Bực mình, cáu sườn là cảm xúc chung của con người, khiến cho sao để biểu lộ chính xác mức độ xúc cảm của bạn? Học ngay bài này để biết nhé!​

[align=center]Chửi rủa và Từ lóng trong tiếng Nhật Tu-long-tieng-nhat[/align]

nguyền rủa và từ lóng trong tiếng Nhật​

phổ biến người vì ko quen chửi, hay ko đủ vốn từ mà ko bộc lộ được, nên mang nỗi ấm ức trong mình rất hại sức khỏe và cũng không truyền vận tải được thái độ của mình tới đối phương.

vì thế, nếu như bạn sống ở Nhật thì học ngôn ngữ chửi và trong khoảng lóng tiếng Nhật cũng rất cần thiết, ko hẳn để bạn chửi mà để bạn hiểu được thái độ của mọi người xung quanh (với bạn và có nhau). Nếu như bạn chửi không đúng cách, bạn sẽ bị thua thiệt. Bạn không thể ứng dụng cách chửi của Việt Nam, của Mỹ tại Nhật được, sẽ như “nước đổ lá khoai” mà thôi!

★ Nhật ngữ chửi luận trong tiếng Nhật​

1. 馬鹿野郎 / ばかやろう = Baka yarou! = Thằng ngu!

Yarou tiếng Nhật là “thằng, thằng chó, thằng cha” (kanji: DÃ LANG = thằng cha hoang dã). Đây là phương pháp chửi thông dụng, không hẳn là bậy. &Ldquo;Baka” nghĩa là ngu, ở đây là “Baka yarou” chứ chẳng hề “Baka na yarou” nhé.

hai. この野郎!/ こんやろう! = Kono yarou / Kon yarou = Thằng chó này!

Ví dụ:

わからないか、このやろう! = Mày không hiểu à cái thằng chó này!

見えないかこのやろう!Mienai ka, kono yarou! = Mày mù hả thằng này!

3. こいつ!Koitsu = cái thằng này!

4. くそったれ / 糞っ垂れ = Kusottare = Thằng cu*’t này!

Kuso tiếng Nhật là “phân, cu*’t”, “tare” là buông xuống, dính.

5. くそがき / くそ餓鬼 = Kusogaki = Thằng trẻ ranh!

Kuso thìa là như trên, gaki là chỉ “trẻ em, trẻ ranh”, ở đây Kusogaki là dòng trẻ em vẫn đái dầm đó. Gaki là trong khoảng với nguyên nhân Phật giáo, là 餓鬼 (NGẠ QUỶ), nghĩa là “Quỷ đói”, chỉ trẻ con thứ gì cũng ăn.

6. 畜生 / ちくしょう = Chikushou! = Chó chết!

畜生 nghĩa là “SÚC SINH”.

nguồn: https://kosei.vn/chui-rua-va-tu-long-trong-tieng-nhat-n535.html