CÂU ĐỘNG TỪ CHỮ 是 (“是”字句):
1. Khái niệm:
Câu chữ 是 là câu vị ngữ động từ chữ 是, biểu thị sự khẳng định, phán đoán.
2. Cấu trúc:
CN + 是 + TN
他是越南人。
CN + 不 + 是 + TN
我不是大学生。
CN + 是 + TN + 吗?
你是老师吗?
CN + 是不是 + TN?
这是不是你的书?
3. Chú ý:
* Phủ định dùng 不ở trước是, không dùng 没有.
* Trước động từ 是 có thể thêm phó từ, động từ năng nguyện làm trạng ngữ.
他们都是新同学。
你这样做应该是可以的。
这位可能是新来的专家。
* Tuy nhiên, chỉ có một số phó từ chỉ phạm vi 全, 都, 只 có thể đặt giữa 不 và 是, còn các trường hợp khác đều không được tùy tiện đặt chen vào giữa chúng.
她们不都是越南女生。
他不只是一个歌手。
这些机械不全是我们工厂的。
* Sau động từ 是 không được mang trợ từ động thái了, 着, 过.
他以前曾经是过老师。
他以前曾经是老师。
* Động từ 是 không thể trùng điệp.
* Khi 是 biểu thị sự tương đồng, thì chủ ngữ và tân ngữ của 是 có thể thay hoán vị cho nhau, mà ý nghĩa câu vẫn không thay đổi.
越南的首都是河内。
河内是越南的首都。
* Khi 是 biểu thị sự tồn tại, phán đoán, tương đồng khi không được tỉnh lược是.
这是汉语口语书。
留学生宿舍旁边是运动场。
* Kết cấu chữ 的 là tân ngữ của động từ 是, trước 的 có thể là danh từ, đại từ, hình dung từ, động từ, kết cấu động-tân, kết cấu chủ vị…
这支圆珠笔是老师的。→ danh từ
(这支圆珠笔是老师的笔)
这本词典是王兰的。→ danh từ riêng
(这本词典是王兰的词典)
那块手绢是她的。→ đại từ
(那块手绢是她的手绢)
我的牛仔裤是蓝的。→ hình dung từ
(我的牛仔裤是蓝的牛仔裤)
这块生日蛋糕是做的,不是买的。→ động từ
(这块生日蛋糕是做的生日蛋糕,不是买的生日蛋糕)
这个人是送信的。→ kết cấu động-tân
(这个人是送信的人)
这位专家是我们请来的。→ kết cấu chủ vị
(这位老师是我们请来的专家)
Câu động từ chữ 是 trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh – địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.
1. Khái niệm:
Câu chữ 是 là câu vị ngữ động từ chữ 是, biểu thị sự khẳng định, phán đoán.
2. Cấu trúc:
CN + 是 + TN
他是越南人。
CN + 不 + 是 + TN
我不是大学生。
CN + 是 + TN + 吗?
你是老师吗?
CN + 是不是 + TN?
这是不是你的书?
3. Chú ý:
* Phủ định dùng 不ở trước是, không dùng 没有.
* Trước động từ 是 có thể thêm phó từ, động từ năng nguyện làm trạng ngữ.
他们都是新同学。
你这样做应该是可以的。
这位可能是新来的专家。
* Tuy nhiên, chỉ có một số phó từ chỉ phạm vi 全, 都, 只 có thể đặt giữa 不 và 是, còn các trường hợp khác đều không được tùy tiện đặt chen vào giữa chúng.
她们不都是越南女生。
他不只是一个歌手。
这些机械不全是我们工厂的。
* Sau động từ 是 không được mang trợ từ động thái了, 着, 过.
他以前曾经是过老师。
他以前曾经是老师。
* Động từ 是 không thể trùng điệp.
* Khi 是 biểu thị sự tương đồng, thì chủ ngữ và tân ngữ của 是 có thể thay hoán vị cho nhau, mà ý nghĩa câu vẫn không thay đổi.
越南的首都是河内。
河内是越南的首都。
* Khi 是 biểu thị sự tồn tại, phán đoán, tương đồng khi không được tỉnh lược是.
这是汉语口语书。
留学生宿舍旁边是运动场。
* Kết cấu chữ 的 là tân ngữ của động từ 是, trước 的 có thể là danh từ, đại từ, hình dung từ, động từ, kết cấu động-tân, kết cấu chủ vị…
这支圆珠笔是老师的。→ danh từ
(这支圆珠笔是老师的笔)
这本词典是王兰的。→ danh từ riêng
(这本词典是王兰的词典)
那块手绢是她的。→ đại từ
(那块手绢是她的手绢)
我的牛仔裤是蓝的。→ hình dung từ
(我的牛仔裤是蓝的牛仔裤)
这块生日蛋糕是做的,不是买的。→ động từ
(这块生日蛋糕是做的生日蛋糕,不是买的生日蛋糕)
这个人是送信的。→ kết cấu động-tân
(这个人是送信的人)
这位专家是我们请来的。→ kết cấu chủ vị
(这位老师是我们请来的专家)
Câu động từ chữ 是 trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh – địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.