CÁCH SỬ DỤNG 思い出す

Các bạn ơi 「思い出す➖おもいだす」không phải nghĩa là " nhớ ai đó đâu"

Hay Có ai đã từng nói

「親(おや)をおぼえます」

「こいびとをおぼえます」bao giờ chưa? →Sai nhé✖

★Thay vào đó có thể nói

→家族に会いたい Nhớ gia đình

→父/母に会いたい Nhớ bố/ mẹ

→彼女(かのじょ)/彼氏(かれし)に会いたい。Nhớ anh người yêu/ em người yêu

Hoặc khi muốn nói " nhớ người yêu " chỉ cần nói

→あなたがいなくてとてもさびしいです。

Nói vậy thôi là đối phương cũng hiểu là bạn đang nhớ họ lắm rồi

★HOẶC

Ngoài ra Cũng có 1 từ khác là →恋しい(こいしい) nhưng ít được dùng.

Ví dụ

君がとても恋しいです Giống với 君がいなくて寂しいです。

Tôi rất nhớ em

I miss you very much

★Hoặc " SẾN" hơn nữa thì dùng câu này

1日たりともあなたのことを想わない日はありません.

Không 1 ngày nào anh không nghĩ về em

I can't stop thinking of you even for a day.

※Trong tiếng nhật chỉ cần nói muốn gặp thì cũng có thể ngầm hiểu là "nhớ "rồi.

★思い出す : Nghĩ về ai đó,nhớ lại những việc đã xảy ra trong quá khứ, nhớ lại những kỉ niệm, nhớ lại những gì đã mất , đã qua....

★Mình đưa ra 1 số ví dụ hay dùng sau.

それを思い出すと今でも胸(むね)が痛む(いたむ)

Đến tận bây giờ mỗi khi nhớ lại chuyện đó tôi vẫn thấy nhói lòng.

先生の名前(なまえ)がちょっとも思い出せません。

Tôi không thể nhớ ra tên thầy giáo.

ああ思い出したぞ!

Tôi nhớ ra rồi!

楽しかった学生時代のことをよく思い出す

Tôi hay nhớ về quãng thời gian vui vẻ khi là sinh viên

これらの写真(しゃしん)を見ると日本で過ごした日々(ひび)を思い出す。

Mỗi lần nhìn những bức ảnh này tôi lại nhớ về những ngày tháng sống ở Nhật

たまに私のことを思い出してくれよ。

Thi thoảng hãy nghĩ tới tôi nhá

亡くなったおばあさんのことを思い出して、悲しくてたまりません

Tôi không thể cầm lòng khi nhớ về người bà quá cố của mình.