Tuy nghe có vẻ đơn giản những thực sự có nhiều bạn có lẽ vẫn chưa nắm được bản chất của tự động từ và tha động từ.... khiến việc áp dụng còn lúng túng. Cùng Kosei làm rõ vấn đề này nha!!

Bạn đã nắm được bản chất của Tự động từ và Tha động từ

[align=center]Bạn đã nắm được bản chất của Tự động từ và Tha động từ Phonghoa[/align]



Tự động từ/ Nội động từ

Tha động từ/ Ngoại động từ

Khái niệm

Một động từ chỉ trạng thái, hành động xuất hiện/diễn ra mà không có/ không rõ chủ ngữ cụ thể.

Một động từ chỉ một hành động do một chủ ngữ A tác động lên tân ngữ B (người, vật…)

Giới từ

が、は



1/ Có những động từ chỉ có dạng tự động từ

Ví dụ đang chạy

Tôi đang chạy. (Trạng thái hành động của tôi)

A-san đang chạy tôi. à Không có nghĩa vì không thể có tân ngữ cho hành động chạy.

Động từ ví dụ

行きます・来ます・働きます・死にます・泣きます

2/ Có những động từ chỉ có dạng tha động từ

Ví dụ uống trà

Cốc trà đang uống. à Không có nghĩa vì cốc trà không thể tự uống.

A-san đang uống trà. (Bắt buộc phải có chủ thể của hành động uống trà.)

Động từ ví dụ

飲みます・読みます・食べます・作ります・買います

3/ Có các cặp tha động từ và tự động từ

Ví dụ

cái cửa

Cái cửa đang mở. (Trạng thái của cái cửa mà không biết rõ/không có ai đã mở nó.)

A-san đang mở cái cửa. (A-san là chủ ngữ, tác động hàng động “mở” lên cái cửa.)

Tự động từ

Tha động từ

閉まります (trạng thái đóng)

しまります

閉めます (đóng cái gì)

しめます

開きます (trạng thái mở)

あきます

開けます( mở cái gì)

あけます

>>> Xem thêm ở đâu

>>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<