Dưới đây là 50+ thuật ngữ cơ bản trong game NFT bạn cần biết trước khi bước chân vào thế giới vừa giải trí vừa kiếm tiền đa màu sắc này trong lĩnh vực GameFi.
1. Blockchain: Là một sổ cái kỹ thuật số được phân chia hay dễ hiểu hơn là cơ sở dữ liệu trong một mạng. Sổ cái được chia sẻ cho những người tham gia vào mạng lưới. Điều này cho thấy rằng trong toàn bộ hệ thống không phải chỉ có một vị trí duy nhất, một tài liệu có thể làm căn cứ đáng tin (authority) duy nhất, vì những lần sao chép cùng một phiên bản sổ cái được đặt ở nhiều nơi.
2. CryptoCurrency: Là tiền mã hóa hay còn được gọi tên khác là tiền điện tử dùng để giao dịch hàng hóa, chuyển giao tài sản… mà không chịu sự quản lý của bên nào cơ chế hoạt động độc lập.
3. Token: Là tiền mã hóa phải dựa trên nền tảng của đồng tiền mã hóa khác để hoạt động.
4. Coin: Là một loại tiền điện tử (nhiều người vẫn quen gọi là tiền ảo) được xây dựng và phát triển trên nền tảng Blockchain riêng biệt và hoạt động độc lập. Coin ra đời với mục đích giải quyết các vấn đề thanh toán, tài chính, bảo mật, phát triển ứng dụng…
5. NFT Game là trò chơi được xây dựng trên nền tảng Blockchain và được mã hóa các tài sản trong game thành token, cho phép người chơi thu thập chúng dưới dạng NFT (Non-Fungible Token). Một số game thì trả thưởng người chơi game bằng đồng token.
6. Wallet: Là ví tiền để lưu trữ các token/crypto của bạn, giúp bạn giao nhận các token/crypto trong các giao dịch điện tử.
7. ico/ieo/ido: Là hình thức kêu gọi đầu tư cho dự án bằng cách bán ra thị trường 1 lượng token tương ứng có giá rẻ hơn là giá lên sàn.
8. Airdrop: Là sự kiện mà token của 1 game nào đó được phát miễn phí thông qua hình thức như minigame, hoàn thành form nhiệm vụ nào đó… Và là 1 bước để marketing cho dự án.
9. Whitelist: Là danh sách những người được ưu tiên tham gia vào các sự kiện mua bán ido, pet game, box… và thường được nhà phát hành chọn ra, bốc thăm may mắn hay hoàn thành nhiệm vụ Airdrop nào đó một cách công khai.
10. Whitepaper: Là một bản thảo mô tả chi tiết về dự án giúp người chơi tìm hiểu và hiểu rõ về dự án mà họ sắp tham gia.
11. Stable Coin: Là các đồng coin có giá trị ổn định và tương đương như usdt, usdc, busd, tusd…
12. KYC: Là viết tắt của chữ Know Your Customer – Xác minh danh tính thường gặp ở các sàn.
13. Altcoin: Viết tắt từ Alternative Coin và là thuật ngữ mô tả các loại tiền mã hóa khác nhưng loại trừ đồng Bitcoin.
14. Fomo: Viết tắt Fear Of Missing Out – Là hội chứng tâm lý sợ bỏ lỡ 1 điều gì đó.
15. Allin: Thuật ngữ chỉ hành động đại loại như: Bán tất cả, vào tất cả…
16. Dex: Viết tắt của Decentralized Exchange – Sàn giao dịch phi tập trung, một nền tảng để trao đổi tiền điện tử dựa trên chức năng được lập trình trên blockchain (tức là trong các hợp đồng thông minh). Giao dịch ngang hàng hoặc giữa các nhóm thanh khoản. Phổ biến như các sàn Pancakeswap, uniswap, Sushiswap, 1inch,…
17. Cex: Viết tắt của Centralized Exchanges – Là thuật ngữ chỉ sàn tập trung như Binance, MEXC, FXT, Coinbase, kucoin… Một nền tảng giao dịch tiền mã hóa được điều hành bởi một công ty sở hữu nó theo cách thức tập trung.
18. Smart Contract: Là một thuật ngữ mô tả bộ giao thức đặc biệt có khả năng tự động thực hiện các điều khoản hay thỏa thuận giữa các bên (hệ thống máy tính) nhờ vào công nghệ Blockchain. Các điều khoản được quy định trong hợp đồng thông minh tương đương với hợp đồng pháp lý truyền thống.
19. FUD: Là viết tắt 3 chữ cái đầu của các cụm từ Fear – Uncertainty – Doubt, với nghĩa là Sợ hãi – Không chắc chắn – Nghi ngờ. Một ví dụ cụ thể của FUD trong lĩnh vực trade coin, nạn nhân của triệu chứng này khi nghe thấy các tin tức không tốt về thị trường liền có tâm lí hoang mang, sợ hãi, chưa kịp tìm hiểu kĩ những biến động của thị trường đã nhanh chóng bán tháo những coin đang nắm giữ một cách không cần thiết. Không chỉ ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân họ mà còn khiến sụt giảm nghiêm trọng giá thị trường, tạo điều kiện cho “cá mập” khát máu thu gom coin với giá rẻ một cách dễ dàng.
20. ATH: Là viết tắt của All time high – Giá cao nhất. Hoặc thuật ngữ này chỉ mức giá “đỉnh” của một đồng tiền mã hóa, tài sản bất kỳ tính từ quá khứ tới thời điểm hiện tại.
21. BTD: Viết tắt của Buy The Dip – Mua ở đáy, mua ở vùng hỗ trợ.
>> Xem tiếp tại trang Osimisoft.com
1. Blockchain: Là một sổ cái kỹ thuật số được phân chia hay dễ hiểu hơn là cơ sở dữ liệu trong một mạng. Sổ cái được chia sẻ cho những người tham gia vào mạng lưới. Điều này cho thấy rằng trong toàn bộ hệ thống không phải chỉ có một vị trí duy nhất, một tài liệu có thể làm căn cứ đáng tin (authority) duy nhất, vì những lần sao chép cùng một phiên bản sổ cái được đặt ở nhiều nơi.
2. CryptoCurrency: Là tiền mã hóa hay còn được gọi tên khác là tiền điện tử dùng để giao dịch hàng hóa, chuyển giao tài sản… mà không chịu sự quản lý của bên nào cơ chế hoạt động độc lập.
3. Token: Là tiền mã hóa phải dựa trên nền tảng của đồng tiền mã hóa khác để hoạt động.
4. Coin: Là một loại tiền điện tử (nhiều người vẫn quen gọi là tiền ảo) được xây dựng và phát triển trên nền tảng Blockchain riêng biệt và hoạt động độc lập. Coin ra đời với mục đích giải quyết các vấn đề thanh toán, tài chính, bảo mật, phát triển ứng dụng…
5. NFT Game là trò chơi được xây dựng trên nền tảng Blockchain và được mã hóa các tài sản trong game thành token, cho phép người chơi thu thập chúng dưới dạng NFT (Non-Fungible Token). Một số game thì trả thưởng người chơi game bằng đồng token.
6. Wallet: Là ví tiền để lưu trữ các token/crypto của bạn, giúp bạn giao nhận các token/crypto trong các giao dịch điện tử.
7. ico/ieo/ido: Là hình thức kêu gọi đầu tư cho dự án bằng cách bán ra thị trường 1 lượng token tương ứng có giá rẻ hơn là giá lên sàn.
8. Airdrop: Là sự kiện mà token của 1 game nào đó được phát miễn phí thông qua hình thức như minigame, hoàn thành form nhiệm vụ nào đó… Và là 1 bước để marketing cho dự án.
9. Whitelist: Là danh sách những người được ưu tiên tham gia vào các sự kiện mua bán ido, pet game, box… và thường được nhà phát hành chọn ra, bốc thăm may mắn hay hoàn thành nhiệm vụ Airdrop nào đó một cách công khai.
10. Whitepaper: Là một bản thảo mô tả chi tiết về dự án giúp người chơi tìm hiểu và hiểu rõ về dự án mà họ sắp tham gia.
11. Stable Coin: Là các đồng coin có giá trị ổn định và tương đương như usdt, usdc, busd, tusd…
12. KYC: Là viết tắt của chữ Know Your Customer – Xác minh danh tính thường gặp ở các sàn.
13. Altcoin: Viết tắt từ Alternative Coin và là thuật ngữ mô tả các loại tiền mã hóa khác nhưng loại trừ đồng Bitcoin.
14. Fomo: Viết tắt Fear Of Missing Out – Là hội chứng tâm lý sợ bỏ lỡ 1 điều gì đó.
15. Allin: Thuật ngữ chỉ hành động đại loại như: Bán tất cả, vào tất cả…
16. Dex: Viết tắt của Decentralized Exchange – Sàn giao dịch phi tập trung, một nền tảng để trao đổi tiền điện tử dựa trên chức năng được lập trình trên blockchain (tức là trong các hợp đồng thông minh). Giao dịch ngang hàng hoặc giữa các nhóm thanh khoản. Phổ biến như các sàn Pancakeswap, uniswap, Sushiswap, 1inch,…
17. Cex: Viết tắt của Centralized Exchanges – Là thuật ngữ chỉ sàn tập trung như Binance, MEXC, FXT, Coinbase, kucoin… Một nền tảng giao dịch tiền mã hóa được điều hành bởi một công ty sở hữu nó theo cách thức tập trung.
18. Smart Contract: Là một thuật ngữ mô tả bộ giao thức đặc biệt có khả năng tự động thực hiện các điều khoản hay thỏa thuận giữa các bên (hệ thống máy tính) nhờ vào công nghệ Blockchain. Các điều khoản được quy định trong hợp đồng thông minh tương đương với hợp đồng pháp lý truyền thống.
19. FUD: Là viết tắt 3 chữ cái đầu của các cụm từ Fear – Uncertainty – Doubt, với nghĩa là Sợ hãi – Không chắc chắn – Nghi ngờ. Một ví dụ cụ thể của FUD trong lĩnh vực trade coin, nạn nhân của triệu chứng này khi nghe thấy các tin tức không tốt về thị trường liền có tâm lí hoang mang, sợ hãi, chưa kịp tìm hiểu kĩ những biến động của thị trường đã nhanh chóng bán tháo những coin đang nắm giữ một cách không cần thiết. Không chỉ ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân họ mà còn khiến sụt giảm nghiêm trọng giá thị trường, tạo điều kiện cho “cá mập” khát máu thu gom coin với giá rẻ một cách dễ dàng.
20. ATH: Là viết tắt của All time high – Giá cao nhất. Hoặc thuật ngữ này chỉ mức giá “đỉnh” của một đồng tiền mã hóa, tài sản bất kỳ tính từ quá khứ tới thời điểm hiện tại.
21. BTD: Viết tắt của Buy The Dip – Mua ở đáy, mua ở vùng hỗ trợ.
>> Xem tiếp tại trang Osimisoft.com