HTML:

Câu 4 (1,0 điểm). DÃY CON XEN KẼ CHẴN LẺ

Cho dãy số nguyên a = (a1, a 2, ….,an); với -10^4 ≤ ai ≤ 10^4 và 1 ≤ i ≤ n ≤ 10^4.

Yêu cầu: Hãy tìm dãy con dài nhất gồm m phần tử liên tiếp trong dãy a: ak, a k+1, ….,ak+m-1 với k+m-1 ≤ n; có các số đan nhau xen kẽ chẵn lẻ (phần tử đầu tiên có thể là số lẻ hoặc chẵn). Nếu có nhiều dãy con thỏa mãn điều kiện thì in ra dãy con đầu tiên.

Dữ liệu vào: Đọc từ file Dayso.inp gồm 2 dòng:

- Dòng 1 chứa số n;

- Dòng 2 chứa n số: a1, a 2, ….,an các số cách nhau một dấu cách.

Dữ liệu ra: Ghi ra file Dayso.out gồm 2 dòng:

- Dòng 1 chứa số m;

- Dòng 2 là m phần tử liên tiếp trong dãy a: ak, a k+1, ….,ak+m-1 các số đan nhau xen kẽ chẵn lẻ và cách nhau ít nhất 1 dấu cách.

Ví dụ:

Dayso.inp

Dayso.out

10

23 14 -11 7 12 -15 48 -39 94 -29

7

7 12 -15 48 -39 94 -29

Câu 5 (1,0 điểm). TÌM ĐIỂM TRUNG BÌNH CUỐI NĂM CỦA HỌC SINH

Tổng kết cuối năm học, điểm trung bình (DTB) của từng học sinh trong một khối lớp có n học sinh được lưu trong một dãy a(a1, a 2, ….,an ).

Yêu cầu: Hãy viết một chương trình giúp thầy Hiệu trưởng tìm DTB của học sinh đứng ở vị thứ k trong dãy a (k <= n) và số lượng học sinh đứng ở vị thứ k đó. DTB cao nhất thì xếp ở vị thứ 1.

Dữ liệu vào: Đọc từ file DTB.inp gồm 2 dòng:

- Dòng 1 chứa 2 số n, k cách nhau 1 dấu cách (1 ≤ n, k ≤ 10^3);

- Dòng 2 chứa n số: a1, a 2, ….,an (3.5 ≤ a1, a 2, ….,an ≤ 10.0) là điểm trung bình tương ứng của n học sinh (1 → n), các số cách nhau một dấu cách.

Dữ liệu ra: Ghi ra file DTB.out:

- Trường hợp có học sinh đứng ở vị thứ k thì:

+ Dòng 1 là DTB ở vị thứ k;

+ Dòng 2 là số lượng học sinh ở vị thứ k (biết rằng nếu các học sinh có cùng điểm trung bình thì cùng một vị thứ).

- Trường hợp không có học sinh đứng ở vị thứ k thì ghi: KHONG.

Ví dụ:

DTB.inp

DTB.out

7 4

7.8 6.0 5.4 5.8 6.0 5.1 3.9

5.8

1