Bài 1:

Một động cơ điện một chiều kích thích song song có các số liệu sau: Uđm = 220 V; Rư = 0,4 ; I¬đm¬ = 52 A; rt = 110 và tốc độ không tải no = 1100 vg/ph. Hãy tìm:

1. Sức điện động phần ứng lúc tải định mức;

2. Tốc độ lúc tải định mức;

3. Công suất điện từ và mômen điện từ lúc tải định mức (Khi phân tích bỏ qua dòng điện không tải.)

Bài 2:

Số liệu của một máy phát điện một chiều kích thích song song như sau: Pđm = 27 kW; Uđm = 115 V; n = 1150 vg/ph; It = 5A; ηđm = 0,86; Rư = 0,01673Ω; điện trở dây quấn cực từ phụ bằng 0,000717Ω, 2ΔUtx = 2 V. Nếu chuyển sang làm việc như động cơ điện ở điện áp 110 V thì có công suất ở trục là 25 kW. Giả thiết rằng trạng thái bão hòa và hiệu suất của máy là không đổi. Tính:

1. Tốc độ quay;

2. Khi đột nhiên không tải thì động cơ làm việc với tốc độ bằng bao nhiêu? (bỏ qua dòng điện không tải và phản ứng phần ứng).

Bài 3:

Cho một động cơ không đồng bộ roto dây quấn có Pđm = 155 kW; p = 2; U = 380 V; đấu Y; pCu2 = 2210 W; Pcơ = 2640 W; pf = 310 W; r = 0,012 .

1. Lúc tải định mức tính Pđt; sđm%; nđm; Mđm

2. Giả thử mômen tải không đổi, nếu cho vào dây quấn phần quay một điện trở quy đổi r = 0,1 thì hệ số trượt, tốc độ quay và tổn hao đồng roto sẽ bằng bao nhiêu?

3. Biết , . Tính Mmax.

4. Tính điện trở phụ cần thiết phải cho vào roto để có mômen mở máy cực đại.

Bài 4

Một động cơ điện không đồng bộ có các số liệu sau: dây quấn stato và roto đều nối Y; số rãnh stato Z1 = 72; số rãnh roto Z2 = 12; số thanh dẫn ở một rãnh stato Sr1 = 9 và ở roto Sr2 = 2; dây quấn bước đủ ó 4 đôi cặp cực. Khi làm thí nghiệm ngắn mạch, điện áp đặt vào stato là Un = 110 V; dòng điện In = 61 A và cos = 0,336. Tính:

1. Điện trở và điện kháng ngắn mạch rn, xn;

2. Điện trở và điện kháng dây quấn roto r2, x2. Cho biết r1 = 0,159 ; x1 = 0,46

3. Công suất động cơ tiêu thụ và công suất tiêu hao trên dây quấn khi ngắn mạch.


____________________
cung cấp vòng bi timken, vòng bi ntn, vòng bi fag chính hãng