Cách hỏi về nghề nghiệp bằng tiếng anh
Hỏi về nghề nghiệp của ai đó cũng là đề tài thường gặp trong tiếng Anh nhưng đừng đặt ngay câu hỏi vào lần đầu gặp mặt nhé, để vào lần thứ 2 hoặc thứ 3 sẽ tốt hơn. Tuy nhiên nếu nói chuyện giao tiếp thân mật vui vẻ thì hỏi về nghề nghiệp của nhau cũng là rất bình thường. Dưới đây là một số mẫu câu bạn có thể hỏi về nghề nghiệp của ai đó và những cách đáp lại hỏi lại về nghề nghiệp bằng tiếng Anh
1. What’s your job?
2. What do you do?
3. What do you doing for a living?
4. What is your occupation
Tất cả các câu trên đều có nghĩa là: Bạn làm nghề gì? Nếu bạn muốn lịch sự hơn bạn có thể hỏi
1. Would you mind if I ask what do you do for a living?
(Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn làm nghề gì?)
2. If you don’t mind can I ask about your occupation?
(Nếu bạn không phiền tôi có thể hỏi về nghề nghiệp của bạn không?)
Và sau đây là cách trả lời
1. I’m a student/ dentist/ teacher/ programmer/ biologist
(Tôi là học sinh/ nha sĩ/ giáo viên/ lập trình viên/ nhà sinh học)
2. I’m working as a doctor for a local hospital
(Tôi đang làm việc như một bác sĩ cho một bệnh viện địa phương)
3. My job is to take after for kids. I’m a nursery teacher
(Công việc của tôi là chăm sóc cho trẻ em. Tôi là giáo viên mầm non)
4. Well, I have just quited my job and I’m looking for a better job
(Tôi vừa mới xin nghỉ việc và đang tìm một công việc tốt hơn)
5. I’m a housewife so I think my job is take care for my family
(Tôi là một bà nội trợ vì vậy thôi nghĩ công việc của tôi là chăm nom cho gia đình mình)
Hỏi về nghề nghiệp của ai đó cũng là đề tài thường gặp trong tiếng Anh nhưng đừng đặt ngay câu hỏi vào lần đầu gặp mặt nhé, để vào lần thứ 2 hoặc thứ 3 sẽ tốt hơn. Tuy nhiên nếu nói chuyện giao tiếp thân mật vui vẻ thì hỏi về nghề nghiệp của nhau cũng là rất bình thường. Dưới đây là một số mẫu câu bạn có thể hỏi về nghề nghiệp của ai đó và những cách đáp lại hỏi lại về nghề nghiệp bằng tiếng Anh
1. What’s your job?
2. What do you do?
3. What do you doing for a living?
4. What is your occupation
Tất cả các câu trên đều có nghĩa là: Bạn làm nghề gì? Nếu bạn muốn lịch sự hơn bạn có thể hỏi
1. Would you mind if I ask what do you do for a living?
(Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn làm nghề gì?)
2. If you don’t mind can I ask about your occupation?
(Nếu bạn không phiền tôi có thể hỏi về nghề nghiệp của bạn không?)
Và sau đây là cách trả lời
1. I’m a student/ dentist/ teacher/ programmer/ biologist
(Tôi là học sinh/ nha sĩ/ giáo viên/ lập trình viên/ nhà sinh học)
2. I’m working as a doctor for a local hospital
(Tôi đang làm việc như một bác sĩ cho một bệnh viện địa phương)
3. My job is to take after for kids. I’m a nursery teacher
(Công việc của tôi là chăm sóc cho trẻ em. Tôi là giáo viên mầm non)
4. Well, I have just quited my job and I’m looking for a better job
(Tôi vừa mới xin nghỉ việc và đang tìm một công việc tốt hơn)
5. I’m a housewife so I think my job is take care for my family
(Tôi là một bà nội trợ vì vậy thôi nghĩ công việc của tôi là chăm nom cho gia đình mình)