HỌC TIẾNG TRUNG--CÁCH DÙNG TỪ 了
了”的用法很多,这儿先说一下跟“完成”相关的表达方式:
“Le” de yòngfǎ hěn duō, zhèr xiān shuō yíxià gēn “wánchéng” xiāngguān de biǎodá fāngshì:
Cách dùng của “了”có rất nhiều, bài này sẽ nói về phương thức biểu đạt giống với từ “hoàn thành” trước.
1. “了”用在句尾,“句子+了”,说明在过去的时间某种情况发生了。例:“Le” yòng zài jù wěi,“jùzi + le”, shuōmíng zài guòqù de shíjiān mǒu zhǒng qíngkuàng fāshēng le. Lì:
“了”đặt ở cuối câu, “câu + 了” nói rõ tại 1 khoảng thời gian trong quá khứ đã xảy ra 1 việc nào đó. Ví dụ:
我去商店了。 (你去哪儿了?)Wǒ qù shāngdiàn le. (Nǐ qù nǎr le?)
Tôi đã đi đến cửa hàng. (Bạn đã đi đâu?)
我买衣服了。 (你买什么了?)Wǒ mǎi yīfu le. (Nǐ mǎi shénme le?)
Tôi đã mua quần áo rồi. (Bạn đã mua cái gì thế?)
2.如果你想具体说明宾语的数量,或者宾语是并列短语,结构是:Rúguǒ nǐ xiǎng jùtǐ shuōmíng bīnyǔ de shùliàng, huòzhě bīnyǔ shì bìngliè duǎnyǔ, jiégòu shì:
Nếu bạn muốn nói cụ thể số lượng của tân ngữ, hoặc tân ngữ là 1 cụm từ đồng đẳng, kết cấu là:
“动词+了+数量词+宾语” “Dòngcí + le + shùliàngcí + bīnyǔ”
Động từ + 了 + số lượng từ + tân ngữ
我买了一本书。 (你买什么了?)Wǒ mǎi le yì běn shū. (Nǐ mǎi shénme le?)
Tôi đã mua 1 quyển sách (Cậu đã mua cái gì thế?)
“动词+了+并列短语” “Dòngcí + le +bìngliè duǎnyǔ”
Động từ +了 + cụm từ đồng đẳng
昨天我去了故宫和长城。 (你去哪儿了?)Zuótiān wǒ qù le Gùgōng hé Chángchéng. (Nǐ qù nǎr le?)
Hôm qua tôi đã đi đến Cố cung và Trường thành. (Bạn đã đi đâu thế?)
Tham khảo thêm lớp học tiếng trung cấp tốc online
3.如果宾语前没有数量词,动词后有“了”,句末也有“了”表示,你知道的那件要做的事已经做完了,不用再做了。结构是:“动词+了+宾语+了”。如:Rúguǒ bīnyǔ qián méiyǒu shùliàngcí, dòngcí hòu yǒu “le”, jù mò yěyǒu “le” biǎoshì, nǐ zhīdào dì nà jiàn yào zuò de shì yǐjīng zuò wánliǎo, bùyòng zài zuòle. Jiégòu shì:“Dòngcí +le +bīnyǔ +le”. Rú:
Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ, sau động từ có “了”, cuối câu cũng có “了”biểu thị bạn biết là 1 việc nào đó phải làm đã được làm xong rồi, không cần phải làm nữa. Kết cấu là: “động từ + 了 + tân ngữ +了”. Ví dụ:
我已经买了书了。 (不用再买了。)Wǒ yǐjīng mǎi le shū le. (Búyòng zài mǎi le.)
Tôi đã mua sách rồi. (Không cần mua nữa.)
我喝了药了。 (不用再喝了。)Wǒ hē le yào le. (Búyòng zài hē le.)
Tôi đã uống thuốc rồi. (Không cần uống nữa.)
注意:口语中常省略不说动词后的“了”。Zhùyì: Kǒuyǔ zhōng cháng shěnglüè bù shuō dòngcí hòu de “le”.
Chú ý: Trong khẩu ngữ thường tỉnh lược không nói “了”ở phía sau động từ.
4. “动词+了+宾语(第一件事,有表示时间的作用)+第二件事”:“Dòngcí + le + bīnyǔ (dì yī jiàn shì, yǒu biǎoshì shíjiān de zuòyòng) + dì èr jiàn shì”:
“Động từ +了 + tân ngữ (sự việc thứ 1 có tác dụng biểu thị thời gian) + sự việc thứ 2”:
吃了饭就去看电影。 (第一件事“吃饭”、第二件事“看电影”都还没发生,等第一件事“吃饭”发生后,第二件事“看电影”会发生)Chī le fàn jiù qù kàn diànyǐng. (Dì yī jiàn shì “chīfàn”, dì èr jiàn shì “kàn diànyǐng” dōu hái méi fāshēng, děng dì yī jiàn shì “chīfàn” fāshēng hòu, dì èr jiàn shì “kàn diànyǐng” huì fāshēng).
Ăn cơm xong thì sẽ đi xem phim. (sự việc 1 là “ăn cơm” và sự việc thứ 2 “xem phim” đều chưa xảy ra, đợi cho đến khi sự việc 1 là “ăn cơm” xảy ra thì sự việc thứ 2 là “xem phim” mới xảy ra)
吃了饭就去看电影了。 (第一件事发生了,然后第二件事“看电影”也发生了。)Chī le fàn jiù qù kàn diànyǐng le. (Dì yī jiàn shì fāshēng le, ránhòu dì èr jiàn shì “kàn diànyǐng” yě fāshēng le.) Ăn cơm xong sau đó đi xem phim rồi. (Sự việc thứ 1 đã xảy ra sau đó sự việc thứ 2 là “xem phim” cũng đã xảy ra.)
5. “动词+了+数量(时量、动量等)+宾语+了”:表示已经做了一部分或者一段时间了,以后还会继续。如:“Dòngcí + le + shùliàng (shí liàng, dòngliàng děng) + bīnyǔ + le”: Biǎoshì yǐjīng zuò le yí bùfèn huòzhě yí duàn shíjiān le, yǐhòu hái huì jìxù. Rú:
“Động từ + 了 + số lượng (thời lượng, động lượng, v.v..) + tân ngữ + 了”: Biểu thị đã làm được 1 phần hoặc 1 thời gian, về sau vẫn sẽ tiếp tục làm. Ví dụ:
我做了四个题了,还有两个没做完。Wǒ zuò le sì ge tí le, hái yǒu liǎng ge méi zuò wán.
Tôi làm được 4 câu rồi, vẫn còn 2 câu nữa chưa làm xong.
我学了两年汉语了,还想再学习两年。Wǒ xué le liǎng nián Hànyǔ le, hái xiǎng zài xuéxí liǎng nián.
Tôi học tiếng Trung được được 2 năm rồi, vẫn muốn học thêm 2 năm nữa.
他们都喝了十瓶啤酒了,还想喝。Tāmen dōu hē le shí píng píjiǔ le, hái xiǎng hē.
Họ đều đã uống 10 chai bia rồi, vẫn còn muốn uống nữa.
PHẠM DƯƠNG CHÂU - Trung tâm tiếng trung Tiengtrung.vn
Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TIẾNG TRUNG VUI VẺ NHÉ :v :v :v
了”的用法很多,这儿先说一下跟“完成”相关的表达方式:
“Le” de yòngfǎ hěn duō, zhèr xiān shuō yíxià gēn “wánchéng” xiāngguān de biǎodá fāngshì:
Cách dùng của “了”có rất nhiều, bài này sẽ nói về phương thức biểu đạt giống với từ “hoàn thành” trước.
1. “了”用在句尾,“句子+了”,说明在过去的时间某种情况发生了。例:“Le” yòng zài jù wěi,“jùzi + le”, shuōmíng zài guòqù de shíjiān mǒu zhǒng qíngkuàng fāshēng le. Lì:
“了”đặt ở cuối câu, “câu + 了” nói rõ tại 1 khoảng thời gian trong quá khứ đã xảy ra 1 việc nào đó. Ví dụ:
我去商店了。 (你去哪儿了?)Wǒ qù shāngdiàn le. (Nǐ qù nǎr le?)
Tôi đã đi đến cửa hàng. (Bạn đã đi đâu?)
我买衣服了。 (你买什么了?)Wǒ mǎi yīfu le. (Nǐ mǎi shénme le?)
Tôi đã mua quần áo rồi. (Bạn đã mua cái gì thế?)
2.如果你想具体说明宾语的数量,或者宾语是并列短语,结构是:Rúguǒ nǐ xiǎng jùtǐ shuōmíng bīnyǔ de shùliàng, huòzhě bīnyǔ shì bìngliè duǎnyǔ, jiégòu shì:
Nếu bạn muốn nói cụ thể số lượng của tân ngữ, hoặc tân ngữ là 1 cụm từ đồng đẳng, kết cấu là:
“动词+了+数量词+宾语” “Dòngcí + le + shùliàngcí + bīnyǔ”
Động từ + 了 + số lượng từ + tân ngữ
我买了一本书。 (你买什么了?)Wǒ mǎi le yì běn shū. (Nǐ mǎi shénme le?)
Tôi đã mua 1 quyển sách (Cậu đã mua cái gì thế?)
“动词+了+并列短语” “Dòngcí + le +bìngliè duǎnyǔ”
Động từ +了 + cụm từ đồng đẳng
昨天我去了故宫和长城。 (你去哪儿了?)Zuótiān wǒ qù le Gùgōng hé Chángchéng. (Nǐ qù nǎr le?)
Hôm qua tôi đã đi đến Cố cung và Trường thành. (Bạn đã đi đâu thế?)
Tham khảo thêm lớp học tiếng trung cấp tốc online
3.如果宾语前没有数量词,动词后有“了”,句末也有“了”表示,你知道的那件要做的事已经做完了,不用再做了。结构是:“动词+了+宾语+了”。如:Rúguǒ bīnyǔ qián méiyǒu shùliàngcí, dòngcí hòu yǒu “le”, jù mò yěyǒu “le” biǎoshì, nǐ zhīdào dì nà jiàn yào zuò de shì yǐjīng zuò wánliǎo, bùyòng zài zuòle. Jiégòu shì:“Dòngcí +le +bīnyǔ +le”. Rú:
Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ, sau động từ có “了”, cuối câu cũng có “了”biểu thị bạn biết là 1 việc nào đó phải làm đã được làm xong rồi, không cần phải làm nữa. Kết cấu là: “động từ + 了 + tân ngữ +了”. Ví dụ:
我已经买了书了。 (不用再买了。)Wǒ yǐjīng mǎi le shū le. (Búyòng zài mǎi le.)
Tôi đã mua sách rồi. (Không cần mua nữa.)
我喝了药了。 (不用再喝了。)Wǒ hē le yào le. (Búyòng zài hē le.)
Tôi đã uống thuốc rồi. (Không cần uống nữa.)
注意:口语中常省略不说动词后的“了”。Zhùyì: Kǒuyǔ zhōng cháng shěnglüè bù shuō dòngcí hòu de “le”.
Chú ý: Trong khẩu ngữ thường tỉnh lược không nói “了”ở phía sau động từ.
4. “动词+了+宾语(第一件事,有表示时间的作用)+第二件事”:“Dòngcí + le + bīnyǔ (dì yī jiàn shì, yǒu biǎoshì shíjiān de zuòyòng) + dì èr jiàn shì”:
“Động từ +了 + tân ngữ (sự việc thứ 1 có tác dụng biểu thị thời gian) + sự việc thứ 2”:
吃了饭就去看电影。 (第一件事“吃饭”、第二件事“看电影”都还没发生,等第一件事“吃饭”发生后,第二件事“看电影”会发生)Chī le fàn jiù qù kàn diànyǐng. (Dì yī jiàn shì “chīfàn”, dì èr jiàn shì “kàn diànyǐng” dōu hái méi fāshēng, děng dì yī jiàn shì “chīfàn” fāshēng hòu, dì èr jiàn shì “kàn diànyǐng” huì fāshēng).
Ăn cơm xong thì sẽ đi xem phim. (sự việc 1 là “ăn cơm” và sự việc thứ 2 “xem phim” đều chưa xảy ra, đợi cho đến khi sự việc 1 là “ăn cơm” xảy ra thì sự việc thứ 2 là “xem phim” mới xảy ra)
吃了饭就去看电影了。 (第一件事发生了,然后第二件事“看电影”也发生了。)Chī le fàn jiù qù kàn diànyǐng le. (Dì yī jiàn shì fāshēng le, ránhòu dì èr jiàn shì “kàn diànyǐng” yě fāshēng le.) Ăn cơm xong sau đó đi xem phim rồi. (Sự việc thứ 1 đã xảy ra sau đó sự việc thứ 2 là “xem phim” cũng đã xảy ra.)
5. “动词+了+数量(时量、动量等)+宾语+了”:表示已经做了一部分或者一段时间了,以后还会继续。如:“Dòngcí + le + shùliàng (shí liàng, dòngliàng děng) + bīnyǔ + le”: Biǎoshì yǐjīng zuò le yí bùfèn huòzhě yí duàn shíjiān le, yǐhòu hái huì jìxù. Rú:
“Động từ + 了 + số lượng (thời lượng, động lượng, v.v..) + tân ngữ + 了”: Biểu thị đã làm được 1 phần hoặc 1 thời gian, về sau vẫn sẽ tiếp tục làm. Ví dụ:
我做了四个题了,还有两个没做完。Wǒ zuò le sì ge tí le, hái yǒu liǎng ge méi zuò wán.
Tôi làm được 4 câu rồi, vẫn còn 2 câu nữa chưa làm xong.
我学了两年汉语了,还想再学习两年。Wǒ xué le liǎng nián Hànyǔ le, hái xiǎng zài xuéxí liǎng nián.
Tôi học tiếng Trung được được 2 năm rồi, vẫn muốn học thêm 2 năm nữa.
他们都喝了十瓶啤酒了,还想喝。Tāmen dōu hē le shí píng píjiǔ le, hái xiǎng hē.
Họ đều đã uống 10 chai bia rồi, vẫn còn muốn uống nữa.
PHẠM DƯƠNG CHÂU - Trung tâm tiếng trung Tiengtrung.vn
Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TIẾNG TRUNG VUI VẺ NHÉ :v :v :v