Chào mọi người, hôm nay mình giới thiệu với mọi người tiếng trung chủ đề ngữ pháp nhé
http://tiengtrung.vn
Trung tâm tiếng trung
NGỮ PHÁP TIẾNG HÁN
(是) A 还是 B A hay là B?
Thường được dùng trong câu nghi vấn, biểu thị sự lựa chọn.
Ví dụ:
1) 你是美国人还是加拿大人?
2) 你(是)喝茶还是喝咖啡?
3) (是)你去还是我去?
就是Chính là
Dùng để biểu thị ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
1) 他就是刘老师。
2) 这儿就是图书馆。
会Biết
Đứng trước động từ biểu thị năng lực.
Ví dụ:
1) 我会包饺子。
2) 我会说英语,她不会说英语。
3) 你会骑自行车吗?
Liệt kê
Cách nói thường dùng là: “A啦, B啦, C啦…”.
Ví dụ:
1) 我们大学有很多国家的留学生,美国�� �,日本啦,英国啦。。。
2) 大卫每次到商店都买很多东西,衣服�� �,食品啦,啤酒啦…他都要买。
3) 那儿有很多饮料,咖啡啦,果汁啦,�� �啦…随便喝。
得Phải
“得” dùng trước động từ để biểu thị sự bất đắc dĩ.
Ví dụ:
1) 包饺子比较麻烦,得花很多时间。
2) 明天早上八点有课,我得七点起床。
3) 今天很冷,零下五度。不过,我得去�� �校上课。
Câu nghi vấn
Dùng “不是…吗?” để hỏi có tác dụng nhấn mạnh sự khẳng định.
Ví dụ:
1) A:我不会说英语。
B:你不是美国人吗?
2) A:我不认识他。
B:你们不是朋友吗?
3) A:我喝茶。
B:你不是喜欢喝咖啡吗?
PHẠM DƯƠNG CHÂU – TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG Tiengtrung.vn
Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.
Hotline: 09. 4400. 4400 – 043.8636.528
http://tiengtrung.vn
Trung tâm tiếng trung
NGỮ PHÁP TIẾNG HÁN
(是) A 还是 B A hay là B?
Thường được dùng trong câu nghi vấn, biểu thị sự lựa chọn.
Ví dụ:
1) 你是美国人还是加拿大人?
2) 你(是)喝茶还是喝咖啡?
3) (是)你去还是我去?
就是Chính là
Dùng để biểu thị ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
1) 他就是刘老师。
2) 这儿就是图书馆。
会Biết
Đứng trước động từ biểu thị năng lực.
Ví dụ:
1) 我会包饺子。
2) 我会说英语,她不会说英语。
3) 你会骑自行车吗?
Liệt kê
Cách nói thường dùng là: “A啦, B啦, C啦…”.
Ví dụ:
1) 我们大学有很多国家的留学生,美国�� �,日本啦,英国啦。。。
2) 大卫每次到商店都买很多东西,衣服�� �,食品啦,啤酒啦…他都要买。
3) 那儿有很多饮料,咖啡啦,果汁啦,�� �啦…随便喝。
得Phải
“得” dùng trước động từ để biểu thị sự bất đắc dĩ.
Ví dụ:
1) 包饺子比较麻烦,得花很多时间。
2) 明天早上八点有课,我得七点起床。
3) 今天很冷,零下五度。不过,我得去�� �校上课。
Câu nghi vấn
Dùng “不是…吗?” để hỏi có tác dụng nhấn mạnh sự khẳng định.
Ví dụ:
1) A:我不会说英语。
B:你不是美国人吗?
2) A:我不认识他。
B:你们不是朋友吗?
3) A:我喝茶。
B:你不是喜欢喝咖啡吗?
PHẠM DƯƠNG CHÂU – TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG Tiengtrung.vn
Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.
Hotline: 09. 4400. 4400 – 043.8636.528