Trên thị trường , áo đồng phục lớp được làm bằng rất nhiều chất liệu khác nhau. Với 50.000 vnđ bạn cũng có thể mua được một chiếc áo hoặc 200.000 vnđ bạn dư sức mua được chiếc áo đẹp hơn. Sự khác biệt nhau về giá cả tương tự phụ thuộc rất nhiều vào chất liệu may vải. chất liệu đó có những tính năng gì, có thỏa mãn nhu cầu của người dùng không
1. Độ co giãn của vải
Độ co giãn của nguyên liệu vải là một trong những yếu tố tác động đến giá làm áo đồng phục lớp. Dựa vào tiêu chí này, vải thun được chia làm hai loại là co giãn 4 chiều và co giãn 2 chiều. Cách nhận biết đơn giản hai loại vải này đó là dùng lực kéo.
Với loại vải thun 4 chiều vải sẽ được kéo giãn ở cả chiều dọc và chiều ngang nên tạo cảm giác thoải mái hơn cho người mặc. Còn đối với vải thun hai chiều, vải chỉ co giãn được chiều ngang hoặc chiều dọc, mức độ co giãn thấp. Chính bởi lẽ đó mà vải thun 4 chiều có giá thành cao hơn vải co giãn 2 chiều khoảng từ 15.000-30.000vnđ / kg vải.
2. Tỉ lệ phần trăm sợi cotton và PE có trong vải
Vải thun hiện nay được cấu tạo từ hai thành phần chính là sợi cotton và sợi PE. Sợi cotton hay còn gọi là sợi bông tự nhiên. Sợi PE là sợi vải tổng hợp polyester có nguồn gốc từ than đá và dầu mỏ. Vải làm áo đồng phục lớp có thành phần cotton càng cao thì càng thấm mồ hôi tốt, vải mềm, ít nhăn và đem lại cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người mặc. Nếu xét theo tỉ lệ phần trăm sợi cotton và PE thì hiện nay vải được chia làm 4 loại:
Vải thun 100% cotton
+ Ưu điểm: Là loại vải mềm mịn, thấm hút mồ hôi tốt, giảm nhiệt mang đến cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người mặc
+ Nhược điểm: Có mức giá cao nhất so với các loại vải khác, vải thun 100% cotton làm đồng phục lớp dễ bị nhăn, form vải ko được cứng cáp, thường co rút nhiều trong lần giặt đầu tiên và có độ bền kém
Vải thun 65/35 (Vải Tixi)
+ Ưu điểm: có độ hút ẩm khá tốt do có thành phần sợi cotton khá cao, form vải cứng cáp hơn, ít bị nhăn hơn, độ bền khá cao và giá thành thấp hơn vải cotton 100%
+ Nhược điểm: độ thoáng mát kém
Vải thun 35/65 (Vải CVC)
+ Ưu điểm: vải thun 35/65 làm đồng phục lớp có độ bền cao, hầu như ko nhăn và giá thành khá thấp
+ Nhược điểm: độ ẩm và độ thấm hút mồ hôi kém hơn so với hai loại vải trên, vải khá nóng
Vải thun PE
+ Ưu điểm: vải có form cứng cáp, không nhăn, độ bền cao, giá thành thấp nhất trong bốn loại trên
+ Nhược điểm: ko thấm hút mồ hôi nên gây cảm giác nóng bức cho người mặc
3. Kiểu dệt vải
Đây là tiêu chí thiết yếu tác động đến giá làm áo đồng phục lớp, là tiêu chí giúp phân biệt những loại vải thun dựa vào những kiểu dệt khác nhau đối với từng loại vải. Trong đó kiểu dệt Single (vài thun trơn), dệt kiểu cá sấu và dệt kiểu cá mập là những kiểu dệt cơ bản nhất. Hoặc còn có rất nhiều các loại kiểu dệt khác như: dệt kiểu da cá, dệt kiểu mè (vải thun mè).
Vải thun trơn:
Vải thun trơn được dệt bằng kiểu dệt Single, tạo ra một mặt trái và một mặt phải. Đây là loại vải thun rẻ tiền và được dùng phổ biến trên thị trường hiện nay, có thể may được rất nhiều kiểu áo khác nhau như áo thun cổ tròn, áo thun cổ trụ, áo thun cổ tim,… Do được dệt theo phương pháp các sợi vải sát nhau theo 1 chiều nên vải có ưu điểm rất nhẹ, có bề mặt láng mịn.
Vải thun may áo polo
Vải thun may áo polo gồm vải thun cá sấu và vải thun cá mập. Loại vải này chỉ phù hợp để may áo thun cổ bẻ và áo thun polo.
+ Vải thun cá sấu: Loại vải này mắt lưới dệt to hơn vải thun trơn đan nhau như những xích và có độ nhám chứ ko láng mịn như thun trơn. Nhìn bằng mắt thường cũng có thể dễ nhận biết được vì sợi vải được dệt rất nổi bật
+ Vải thun cá mập: Có kiểu dệt kim giống như vải thun cá sấu nhưng có mắt lưới vải to hơn nên vải có phần cứng cáp, không mềm mịn bằng vải cá sấu và giá thành cũng thấp hơn vải cá sấu
Vải thun lạnh:
+ Đây là loại vải có thành phần 100% sợi PE, bề mặt vải có hạt giống như hạt mè. Vải có ưu điểm ko nhăn, không có lông vải nhưng nhược điểm đó là co giãn ít và ko thấm mồ hôi.
>>> yếu tố quyết định tầm giá may đồng phục
1. Độ co giãn của vải
Độ co giãn của nguyên liệu vải là một trong những yếu tố tác động đến giá làm áo đồng phục lớp. Dựa vào tiêu chí này, vải thun được chia làm hai loại là co giãn 4 chiều và co giãn 2 chiều. Cách nhận biết đơn giản hai loại vải này đó là dùng lực kéo.
Với loại vải thun 4 chiều vải sẽ được kéo giãn ở cả chiều dọc và chiều ngang nên tạo cảm giác thoải mái hơn cho người mặc. Còn đối với vải thun hai chiều, vải chỉ co giãn được chiều ngang hoặc chiều dọc, mức độ co giãn thấp. Chính bởi lẽ đó mà vải thun 4 chiều có giá thành cao hơn vải co giãn 2 chiều khoảng từ 15.000-30.000vnđ / kg vải.
2. Tỉ lệ phần trăm sợi cotton và PE có trong vải
Vải thun hiện nay được cấu tạo từ hai thành phần chính là sợi cotton và sợi PE. Sợi cotton hay còn gọi là sợi bông tự nhiên. Sợi PE là sợi vải tổng hợp polyester có nguồn gốc từ than đá và dầu mỏ. Vải làm áo đồng phục lớp có thành phần cotton càng cao thì càng thấm mồ hôi tốt, vải mềm, ít nhăn và đem lại cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người mặc. Nếu xét theo tỉ lệ phần trăm sợi cotton và PE thì hiện nay vải được chia làm 4 loại:
Vải thun 100% cotton
+ Ưu điểm: Là loại vải mềm mịn, thấm hút mồ hôi tốt, giảm nhiệt mang đến cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người mặc
+ Nhược điểm: Có mức giá cao nhất so với các loại vải khác, vải thun 100% cotton làm đồng phục lớp dễ bị nhăn, form vải ko được cứng cáp, thường co rút nhiều trong lần giặt đầu tiên và có độ bền kém
Vải thun 65/35 (Vải Tixi)
+ Ưu điểm: có độ hút ẩm khá tốt do có thành phần sợi cotton khá cao, form vải cứng cáp hơn, ít bị nhăn hơn, độ bền khá cao và giá thành thấp hơn vải cotton 100%
+ Nhược điểm: độ thoáng mát kém
Vải thun 35/65 (Vải CVC)
+ Ưu điểm: vải thun 35/65 làm đồng phục lớp có độ bền cao, hầu như ko nhăn và giá thành khá thấp
+ Nhược điểm: độ ẩm và độ thấm hút mồ hôi kém hơn so với hai loại vải trên, vải khá nóng
Vải thun PE
+ Ưu điểm: vải có form cứng cáp, không nhăn, độ bền cao, giá thành thấp nhất trong bốn loại trên
+ Nhược điểm: ko thấm hút mồ hôi nên gây cảm giác nóng bức cho người mặc
3. Kiểu dệt vải
Đây là tiêu chí thiết yếu tác động đến giá làm áo đồng phục lớp, là tiêu chí giúp phân biệt những loại vải thun dựa vào những kiểu dệt khác nhau đối với từng loại vải. Trong đó kiểu dệt Single (vài thun trơn), dệt kiểu cá sấu và dệt kiểu cá mập là những kiểu dệt cơ bản nhất. Hoặc còn có rất nhiều các loại kiểu dệt khác như: dệt kiểu da cá, dệt kiểu mè (vải thun mè).
Vải thun trơn:
Vải thun trơn được dệt bằng kiểu dệt Single, tạo ra một mặt trái và một mặt phải. Đây là loại vải thun rẻ tiền và được dùng phổ biến trên thị trường hiện nay, có thể may được rất nhiều kiểu áo khác nhau như áo thun cổ tròn, áo thun cổ trụ, áo thun cổ tim,… Do được dệt theo phương pháp các sợi vải sát nhau theo 1 chiều nên vải có ưu điểm rất nhẹ, có bề mặt láng mịn.
Vải thun may áo polo
Vải thun may áo polo gồm vải thun cá sấu và vải thun cá mập. Loại vải này chỉ phù hợp để may áo thun cổ bẻ và áo thun polo.
+ Vải thun cá sấu: Loại vải này mắt lưới dệt to hơn vải thun trơn đan nhau như những xích và có độ nhám chứ ko láng mịn như thun trơn. Nhìn bằng mắt thường cũng có thể dễ nhận biết được vì sợi vải được dệt rất nổi bật
+ Vải thun cá mập: Có kiểu dệt kim giống như vải thun cá sấu nhưng có mắt lưới vải to hơn nên vải có phần cứng cáp, không mềm mịn bằng vải cá sấu và giá thành cũng thấp hơn vải cá sấu
Vải thun lạnh:
+ Đây là loại vải có thành phần 100% sợi PE, bề mặt vải có hạt giống như hạt mè. Vải có ưu điểm ko nhăn, không có lông vải nhưng nhược điểm đó là co giãn ít và ko thấm mồ hôi.
>>> yếu tố quyết định tầm giá may đồng phục