Những thành ngữ này khá thân mật. Trong văn trang trọng hơn, ta thường dùng a great deal of, a large number of, much hoặc many. ( Much và many chủ yếu được dùng trọng câu hỏi và mệnh đề phủ định).
Không có sự khác biệt nhiều giữa a lot of và lots of: cả hai chủ yếu đứng trước danh từ không đếm được số ít, danh từ số nhiều và trước đại từ. Chính chủ ngữ chứ không phải lot / lots quy định hình thức số ít / nhiều của động từ. Vì vậy a lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ở số nhiều; lots of được dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít.
Ví dụ: A lot of my friends want to emigrate.
Nhiều bạn của tôi muốn xuất cảnh.
Lots of us think it’s time for an election.
Nhiều người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phải bầu cử.
A lot of time is needed to learn a language.
Cần nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.
Lots of patience is needed, too.
Cũng cần có nhiều kiên nhẫn.
Không có sự khác biệt nhiều giữa a lot of và lots of: cả hai chủ yếu đứng trước danh từ không đếm được số ít, danh từ số nhiều và trước đại từ. Chính chủ ngữ chứ không phải lot / lots quy định hình thức số ít / nhiều của động từ. Vì vậy a lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ở số nhiều; lots of được dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít.
Ví dụ: A lot of my friends want to emigrate.
Nhiều bạn của tôi muốn xuất cảnh.
Lots of us think it’s time for an election.
Nhiều người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phải bầu cử.
A lot of time is needed to learn a language.
Cần nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.
Lots of patience is needed, too.
Cũng cần có nhiều kiên nhẫn.