Khách hỏi bạn 1 cái gì đó mà bạn không hiểu thì bạn có thể nói :
1. それはどういう意味ですか? (Sore wa dou iu imi desuka): Như thế có nghĩa là gì vậy?
2. おっしゃることがよく分からないの で すが。(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga...): Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.
3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita - I'm sorry. I didn't catch what you said.) Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.
4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka) Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?
5. もっと具体的にお願いできますか。(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka): Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?
6. それが何か説明してもらえませんか 。 (Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka ):
Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?
Sau khi hiểu được ý của khách rồi thì bạn hãy nói
はい、今度は分かりました。ありが と うございます。(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu): Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.
À, quên mất, bổ sung thêm 1 tí của bài lần trước
Có 1 cách hỏi khách dùng món gì, đó là ご注文はお決まりですか (go chuumon wa okimari desuka): Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?
Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không 何がおすすめですか?(Nani ga osusume desu ka)
Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか? (ijou de yoroshii deshou ka):Tất cả như vậy đã được chưa ạ?
Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました (Omatase itashimashita): Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.
Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói また お越しください。(mata okoshi kudasai): Mời quý khách lại ghé cửa hàng.
1. それはどういう意味ですか? (Sore wa dou iu imi desuka): Như thế có nghĩa là gì vậy?
2. おっしゃることがよく分からないの で すが。(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga...): Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.
3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita - I'm sorry. I didn't catch what you said.) Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.
4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka) Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?
5. もっと具体的にお願いできますか。(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka): Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?
6. それが何か説明してもらえませんか 。 (Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka ):
Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?
Sau khi hiểu được ý của khách rồi thì bạn hãy nói
はい、今度は分かりました。ありが と うございます。(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu): Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.
À, quên mất, bổ sung thêm 1 tí của bài lần trước
Có 1 cách hỏi khách dùng món gì, đó là ご注文はお決まりですか (go chuumon wa okimari desuka): Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?
Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không 何がおすすめですか?(Nani ga osusume desu ka)
Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか? (ijou de yoroshii deshou ka):Tất cả như vậy đã được chưa ạ?
Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました (Omatase itashimashita): Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.
Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói また お越しください。(mata okoshi kudasai): Mời quý khách lại ghé cửa hàng.