1.ôn lại cách dùng của tính từ sở hữu và "de"
VD1: c'est la valise de Paul. (đấy là cái vali của Paul)
Sa valise est rouge. (cái vali của anh ấy màu đỏ)
Sa valise thay cho c'est la valise de Paul.
VD2: se sont les valises de Paul. (đấy là những cái vali của Paul)
Ses valises sont rouges. (những cái vali của anh ấy màu đỏ)
ses valises thay cho se sont les valises de Paul.
2.cấu trúc: chủ ngữ + (Ê) à + người
VD cette valise est à Paul (cái vali này là của Paul).
thể phủ định:
c'est ~> ce n'est pas
ce sont ~> ce ne sont pas
*Chú ý: sau 2 cấu trúc phủ định trên mà có un, une,des thì ta vẫn giữ nguyên mà không phải đổi thành de
VD1: c'est la valise de Paul. (đấy là cái vali của Paul)
Sa valise est rouge. (cái vali của anh ấy màu đỏ)
Sa valise thay cho c'est la valise de Paul.
VD2: se sont les valises de Paul. (đấy là những cái vali của Paul)
Ses valises sont rouges. (những cái vali của anh ấy màu đỏ)
ses valises thay cho se sont les valises de Paul.
2.cấu trúc: chủ ngữ + (Ê) à + người
VD cette valise est à Paul (cái vali này là của Paul).
thể phủ định:
c'est ~> ce n'est pas
ce sont ~> ce ne sont pas
*Chú ý: sau 2 cấu trúc phủ định trên mà có un, une,des thì ta vẫn giữ nguyên mà không phải đổi thành de