Mùi hương của mưa
Mùi hương của mưa:
Nhẹ nhàng và bất ngờ như tuyết đầu mùa,
Và sau đó đi qua mà không có bất kỳ một lời nào.
Mùi hương của mưa:
Như báo hiệu cho sự gột rửa của bầu trời,
Đặc biệt gửi đến mặt đất để làm sạch nó.
Mùi hương của mưa:
Giống như những giọt nước mắt đang rơi và rơi,
Của nàng Chức Nữ người đã bị chia rẽ khỏi chàng Ngưu Lang.
Mùi hương của mưa:
Tươi mới như những búp non trên cành cây,
Đến vào mùa xuân và lớn lên dần qua các mùa.
Mùi hương của mưa:
Mềm mại như những nụ bông trên cây,
Và dịu dàng như một nụ hôn bí mật từ người yêu.
Mùi hương của mưa:
Đến với những cơn gió như những bông bồ công anh,
Nhưng cuối cùng lại biến mất sâu vào trong lòng đất.
Mùi hương của mưa:
Làm cho tâm trí tôi bình yên như những cái ôm của mẹ,
Và nhẹ nhàng làm dịu trái tim tôi chỉ bằng một thoáng đi qua.
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020.
.
Tsor - The smell of rain
The smell of rain:
Genteely come with suddenly like the first snow,
And then passed out with no announces, sayings or words.
The smell of rain:
Like warning for a washing of the sky,
Specially send to the ground to get it cleaned up.
The smell of rain:
Like the tears are dropping and dropping,
Of the Weaver girl who separated with the Cowherd.
The smell of rain:
Fresh like the cloves on the trees branch,
Came out in the springs and then growned up to seasons and seasons.
The smell of rain:
Softly like the cotton buds on the plants,
And tenderly like a secret kiss from a lover.
The smell of rain:
Came to with the winds like the dandelions,
But gone deep deep to the ground at the end.
The smell of rain:
Make my minds peaceful like the mother’s hugs,
And lightly soften my heart with a fleeting glance.
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2020.
.
Yǔ de qìwèi
Yǔ de qìwèi:
Xiàng běn jì de dì yī chǎng xuě yīyàng wēnróu ér chū hū yìliào,
Ránhòu yī yán bù fā dì guòqùle.
Yǔ de qìwèi:
Yùshìzhe tiānkōng de jiéjìng,
Zhuānmén sòng dào dìmiàn qīngxǐ.
Yǔ de qìwèi:
Jiù xiàng yǎnlèi luòxià,
Yǔ niú láng fēnlí de nùzú.
Yǔ de qìwèi:
Xīnxiān rú nèn yá zài shùzhī shàng,
Zài chūnjì dàolái, bìng suízhe jìjié zhújiàn zēngzhǎng.
Yǔ de qìwèi:
Xiàng shù shàng de miánhuā yá yīyàng róuruǎn
Wēnróu dì zuòwéi qíngrén de mìmì wěn.
Yǔ de qìwèi:
Xiàng púgōngyīng yīyàng chuī lái fēng,
Dànshì zuìhòu tā shēnrùle dìxià.
Yǔ de qìwèi:
Xiàng māmā de yǒngbào yīyàng píngjìng wǒ de xīnlíng,
Piànkè zhī jiān jiù qīng qīng dì shǐ wǒ de xīn píngjìng.
雨的气味
雨的气味:
像本季的第一场雪一样温柔而出乎意料,
然后一言不发地过去了。
雨的气味:
预示着天空的洁净,
专门送到地面清洗。
雨的气味:
就像眼泪落下,
与牛郎分离的怒族。
雨的气味:
新鲜如嫩芽在树枝上,
在春季到来,并随着季节逐渐增长。
雨的气味:
像树上的棉花芽一样柔软
温柔地作为情人的秘密吻。
雨的气味:
像蒲公英一样吹来风,
但是最后它深入了地下。
雨的气味:
像妈妈的拥抱一样平静我的心灵,
片刻之间就轻轻地使我的心平静。
Hà Nội, ngày 9 tháng 10 năm 2020.
Mùi hương của mưa:
Nhẹ nhàng và bất ngờ như tuyết đầu mùa,
Và sau đó đi qua mà không có bất kỳ một lời nào.
Mùi hương của mưa:
Như báo hiệu cho sự gột rửa của bầu trời,
Đặc biệt gửi đến mặt đất để làm sạch nó.
Mùi hương của mưa:
Giống như những giọt nước mắt đang rơi và rơi,
Của nàng Chức Nữ người đã bị chia rẽ khỏi chàng Ngưu Lang.
Mùi hương của mưa:
Tươi mới như những búp non trên cành cây,
Đến vào mùa xuân và lớn lên dần qua các mùa.
Mùi hương của mưa:
Mềm mại như những nụ bông trên cây,
Và dịu dàng như một nụ hôn bí mật từ người yêu.
Mùi hương của mưa:
Đến với những cơn gió như những bông bồ công anh,
Nhưng cuối cùng lại biến mất sâu vào trong lòng đất.
Mùi hương của mưa:
Làm cho tâm trí tôi bình yên như những cái ôm của mẹ,
Và nhẹ nhàng làm dịu trái tim tôi chỉ bằng một thoáng đi qua.
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020.
.
Tsor - The smell of rain
The smell of rain:
Genteely come with suddenly like the first snow,
And then passed out with no announces, sayings or words.
The smell of rain:
Like warning for a washing of the sky,
Specially send to the ground to get it cleaned up.
The smell of rain:
Like the tears are dropping and dropping,
Of the Weaver girl who separated with the Cowherd.
The smell of rain:
Fresh like the cloves on the trees branch,
Came out in the springs and then growned up to seasons and seasons.
The smell of rain:
Softly like the cotton buds on the plants,
And tenderly like a secret kiss from a lover.
The smell of rain:
Came to with the winds like the dandelions,
But gone deep deep to the ground at the end.
The smell of rain:
Make my minds peaceful like the mother’s hugs,
And lightly soften my heart with a fleeting glance.
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2020.
.
Yǔ de qìwèi
Yǔ de qìwèi:
Xiàng běn jì de dì yī chǎng xuě yīyàng wēnróu ér chū hū yìliào,
Ránhòu yī yán bù fā dì guòqùle.
Yǔ de qìwèi:
Yùshìzhe tiānkōng de jiéjìng,
Zhuānmén sòng dào dìmiàn qīngxǐ.
Yǔ de qìwèi:
Jiù xiàng yǎnlèi luòxià,
Yǔ niú láng fēnlí de nùzú.
Yǔ de qìwèi:
Xīnxiān rú nèn yá zài shùzhī shàng,
Zài chūnjì dàolái, bìng suízhe jìjié zhújiàn zēngzhǎng.
Yǔ de qìwèi:
Xiàng shù shàng de miánhuā yá yīyàng róuruǎn
Wēnróu dì zuòwéi qíngrén de mìmì wěn.
Yǔ de qìwèi:
Xiàng púgōngyīng yīyàng chuī lái fēng,
Dànshì zuìhòu tā shēnrùle dìxià.
Yǔ de qìwèi:
Xiàng māmā de yǒngbào yīyàng píngjìng wǒ de xīnlíng,
Piànkè zhī jiān jiù qīng qīng dì shǐ wǒ de xīn píngjìng.
雨的气味
雨的气味:
像本季的第一场雪一样温柔而出乎意料,
然后一言不发地过去了。
雨的气味:
预示着天空的洁净,
专门送到地面清洗。
雨的气味:
就像眼泪落下,
与牛郎分离的怒族。
雨的气味:
新鲜如嫩芽在树枝上,
在春季到来,并随着季节逐渐增长。
雨的气味:
像树上的棉花芽一样柔软
温柔地作为情人的秘密吻。
雨的气味:
像蒲公英一样吹来风,
但是最后它深入了地下。
雨的气味:
像妈妈的拥抱一样平静我的心灵,
片刻之间就轻轻地使我的心平静。
Hà Nội, ngày 9 tháng 10 năm 2020.