Khi điền các thông tin xin việc hoặc thông tin đăng ký bằng tiếng ANh rất có thể bạn sẽ phân vân trong việc viết địa chỉ thế nào cho chính xác và đúng thứ tự
Chúng ta có một số từ thường gặp như sau:
- Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
- Alley: ngách
- Lane: ngõ
- Quarter: Khu phố:
- Ward: Phường
- Village: Làng Xã
- Commune: Xã
- Street: Đường
- District: Huyện hoặc quận
- Town: huyện hoặc quận
- Province: tỉnh
- City: Thành phố
Các bạn lưu ý: Với các xã, quận, huyện có tên thì các bạn ghi tên quận trước sau đó tới district. Còn ngược lại nếu là chữ số thì ghi đằng sau ví dụ:
- Quận 1: district 1
- Quận Tân Bình: Tan Binh district
Thông thường sẽ có 2 cách viết là địa chỉ ở nông thông và địa chỉ ở thành phố
Ví dụ mình có: Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định thì các bạn sẽ viết như sau:
==> Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Tuy nhiên nếu là: Thôn Bình Minh, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
==> Binh Minh Hamlet, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Với địa chỉ ở thành phố mà cụ thể ở đây là thành phố Hà Nội thì chúng ta có như sau ví dụ:
Ngách 71D, ngõ 32, đường Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
==> 71D alley, 32 lane, Phan Dinh Phung street, Quan Thanh Ward, Ba Dinh district, Ha Noi , Viet Nam
Số nhà 8, ngõ 15, đường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
==> No 8, 15 lane, Ly Thai To street, Hoan Kiem district, Ha Noi
Số nhà 83/16 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
==> No 83/16, Nguyen Thi Minh Khai street, district 1, Ho Chi Minh city
81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố HỒ Chí Minh
==> 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city
Hy vọng những kiến thức cơ bản này sẽ giúp các bạn viết địa chỉ 1 cách dễ dàng hơn
Xem thêm: Cách viết địa chỉ của bạn bằng tiếng Anh
Chúng ta có một số từ thường gặp như sau:
- Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
- Alley: ngách
- Lane: ngõ
- Quarter: Khu phố:
- Ward: Phường
- Village: Làng Xã
- Commune: Xã
- Street: Đường
- District: Huyện hoặc quận
- Town: huyện hoặc quận
- Province: tỉnh
- City: Thành phố
Các bạn lưu ý: Với các xã, quận, huyện có tên thì các bạn ghi tên quận trước sau đó tới district. Còn ngược lại nếu là chữ số thì ghi đằng sau ví dụ:
- Quận 1: district 1
- Quận Tân Bình: Tan Binh district
Thông thường sẽ có 2 cách viết là địa chỉ ở nông thông và địa chỉ ở thành phố
Ví dụ mình có: Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định thì các bạn sẽ viết như sau:
==> Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Tuy nhiên nếu là: Thôn Bình Minh, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
==> Binh Minh Hamlet, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Với địa chỉ ở thành phố mà cụ thể ở đây là thành phố Hà Nội thì chúng ta có như sau ví dụ:
Ngách 71D, ngõ 32, đường Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
==> 71D alley, 32 lane, Phan Dinh Phung street, Quan Thanh Ward, Ba Dinh district, Ha Noi , Viet Nam
Số nhà 8, ngõ 15, đường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
==> No 8, 15 lane, Ly Thai To street, Hoan Kiem district, Ha Noi
Số nhà 83/16 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
==> No 83/16, Nguyen Thi Minh Khai street, district 1, Ho Chi Minh city
81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố HỒ Chí Minh
==> 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city
Hy vọng những kiến thức cơ bản này sẽ giúp các bạn viết địa chỉ 1 cách dễ dàng hơn
Xem thêm: Cách viết địa chỉ của bạn bằng tiếng Anh