1. Nguyên tắc

Chất hữu cơ trong đất dưới tác dụng của nhiệt độ, bị K2Cr2O7 và H2SO4 đặc oxi hóa mạnh để tạo thành khí cacbonic

Xác định tổng cacbon bằng phương pháp chiurin AOgCAok


Chỉ thị feroin

Màu của dung dịch chuyển từ xanh sang đỏ nâu

2. Hoa chất

─ Dung dị h 2Cr2O7 0, 2N trong H2SO4 (1: 1) :

Xác định tổng cacbon bằng phương pháp chiurin Z6vgRqL


Pha 50ml dung dịch 2Cr2O7 0, 4N (0, 980g K2Cr2O7/50ml) rồi cho sang bình định mức 100ml, thêm từ từ H2SO4 đặc cho đủ 100ml

─ Dung dịch muối Morh 0, 2N:

Xác định tổng cacbon bằng phương pháp chiurin Qn8ETbx


Cân 7, 840g (NH4) 2SO4. FeSO4.6H2O hòa tan trong nước, thêm 5ml H2SO4 đặc, định mức bằng nước cất đến 100ml. Nồng độ dung dịch muối Morh nà được chuẩn độ lại bằng dung dịch K2Cr2O7 0, 2N.

─ Chỉ thị Feroin:

3. Quy trình tiến hành

Đất phân tích mùn và đạm phải được chuẩn bị cẩn thận: Lấy 5 – 10g đất đã rây qua rây 1mm, nhặt hết xác thực vật, nghiền nhỏ và rây qua rây 0, 25mm, trộn đều.

Dùng cân phân tích cân 0, 20g đất (với đất nghèo mùn - dưới 1% thì cân 0, 40g, còn đất giàu mùn thì cân 0, 10g) cho cẩn thận vào bình tam giác 100ml (tránh cho mẫu đất bám lên thành bình)

Dùng pipet thêm từ từ đúng 10ml K2Cr2O7 0, 2N trong H2SO4 (1: 1) vào bình. Lắc nhẹ bình, tránh để đất bám lên thành bình Đậy bình bằng một chiếc phễu và đun trên bếp cách cát cho dung dịch sôi ở 180 độ C, đun tiếp trong đúng 5 phút để đảm bảo cho chất hữu trong mẫu bị phân hủy hoàn toàn. Tuy nhiên, cần phải không chế nhiệt độ và thời gian đun để tránh các chất khác bị phân hủy.

Lấ bình ra để nguội, tia nước cất vào thành bình để rửa kalibicromat bám ở thành bình (10 – 20 ml nước cất) cho thêm vài giọt chỉ thị Feroin và chuẩn độ dung dịch bằng dung dị h muối sắt (II) 0, 2N cho đến khi dung dịch chuyển từ xanh sang đỏ nâu.

Đồng thời làm thí nghiệm với mẫu trắng bằng cách cân 0, 20g đất đã nung để loại bỏ hết chất hữu cơ cho vào bình tam giác và thêm đúng 10ml dung dịch K2Cr2O7 0, 4N và tiến hành các thủ tục như mẫu đất môi trường.

4. Tính kết quả

Xác định tổng cacbon bằng phương pháp chiurin S8ONStK


Trong đó:

- V0: Thể tí h muối morh dùng để chuẩn độ mẫu trắng (ml)

- V1: Thể tí h muối morh dùng để chuẩn độ mẫu môi trường (ml)

- CN: Nồng độ đương lượng của muối morh

- k: Hệ số khô kiệt, chuyển đổi từ đất khô không khí sang đất khô kiệt

- 1, 742: Hệ số thực nghiệm